hòa tan 10gam hỗn hợp hai muối kim loại 2 và 3 bằng dung dịch HCL dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí(đktc)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:
Cứ 1 mol muối C O 3 2 - → 2 mol Cl- + lmol CO2 lượng muối tăng 71 - 60 = 11 g
Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g
Vậy m muối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g.
Đáp án B
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$
n C O 2 = 0 , 672 22 , 4 = 0 , 03 m o l
*Cách 1.
- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO 2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam
Áp dụng công thức:
n C O 2 = m R C l 2 − m R 2 ( C O 3 ) n 11
=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam
*Cách 2:
Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì
n H C l = 2. n C O 2 = 0 , 06 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
10 + 0,06.36,5 = m muối + 0,03.44 + 0,03.18
=> m muối = 10,33 gam
Đáp án: B
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C.
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32- bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam
Đáp án C