Cho A, B, C là các mệnh đề. Biết rằng các mệnh đề A, B và A⇒(B⇒ C ¯ ) là các mệnh đề đúng. Phát biểu đúng là:
A. A ⇒ B ¯ là mệnh đề đúng.
B. A ⇒ C là mệnh đề sai.
C. A ⇔ B là mệnh đề sai.
D. A ⇒ C là mệnh đề đúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
A đúng B sai nên A ⇒ B là mệnh đề sai
C đúng, A ⇒ B sai nên C ⇒ (A ⇒ B) là mệnh đề sai
Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm.
Mệnh đề IV sai vì √100 = 10(căn bậc hai số học)
Các mệnh đề II và III đúng.
Vậy chọn câu C
Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm.
Mệnh đề IV sai vì √100 = 10(căn bậc hai số học)
Các mệnh đề II và III đúng.
Vậy chọn câu C
a) Với n = 32, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 8”;
Mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu số tự nhiên 32 chia hết cho 16 thì số tự nhiên 32 chia hết cho 8”.
Đây là mệnh đề đúng vì 32 chia hết cho 16 và 8.
b) Với n = 40, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 8”;
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu số tự nhiên 40 chia hết cho 8 thì số tự nhiên 40 chia hết cho 16”.
Mệnh đề đảo này là mệnh đề sai. Vì 40 chia hết cho 8 nhưng 40 không chia hết cho 16.
a) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) "Nếu a có tận cùng bằng 0 thì a chia hết cho 5".
Mệnh đề đảo \(\left(Q\Rightarrow P\right):\)"Nếu a chia hết cho 5 thì a có tận cùng bằng 0"
b) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\) đúng. \(\left(Q\Rightarrow P\right):\) sai
Chọn D
∫ a b f x d x + ∫ c a f x d x = F b - F a + F a - F c
= F b - F c = ∫ c b f x d x
Chọn C.
+) Ta có:
nên (I) đúng
+) Tương tự ta có:
nên (II) đúng.
+) Ta có
A + B – C = π – 2C → cos(A + B + C) = cos(π – 2C) = -cos2C
⇔ cos(A + B – C) + cos(2C) = 0
nên (III) sai.
Đáp án B
A ⇒ ( B ⇒ C ¯ ) là mệnh đề đúng, A đúng nên mệnh đề B ⇒ C ¯ đúng
B ⇒ C ¯ đúng, B đúng nên C ¯ đúng ⇒ C sai
A đúng, C sai nên A ⇒ C là mệnh đề sai.