K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2019

Chọn đáp án: D

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?(5 Điểm)Nguyễn DữNgô Thì NhậmNgô Văn SởNgô gia văn phái5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?(5 Điểm)Truyện cổ tíchTruyện truyền kìKíChí6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:(5 Điểm)Tự sựMiêu tảNghị luậnThuyết...
Đọc tiếp

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?

(5 Điểm)

Nguyễn Dữ

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Ngô gia văn phái

5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện cổ tích

Truyện truyền kì

Chí

6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:

(5 Điểm)

Tự sự

Miêu tả

Nghị luận

Thuyết minh

7.Câu 4. Xét trên phương diện văn chương, tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" được xếp vào thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện dài

Tiểu thuyết lịch sử

Truyện vừa

Hồi kí

8.Câu 5. Nhan đề "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:

(5 Điểm)

Sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

Tập hợp những câu chuyện về vua Quang Trung.

9.Câu 6. Dòng nào sau đây không phải là nội dung đoạn trích hồi thứ mười bốn “Hoàng Lê nhất thống chí” trong sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một?

(5 Điểm)

Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh.

Sự chủ quan kiêu ngạo của quân tướng Tôn Sĩ Nghị sau khi chiếm được Thăng Long.

Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.

Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.

10.Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là phẩm chất của Quang Trung được nói đến trong văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”?

(5 Điểm)

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán; trí tuệ sáng suốt nhạy bén.

Gần gũi, gắn bó với nhân dân.

Tài dụng binh như thần.

Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.

11.Câu 8. Lời dụ của Quang Trung trước quân sĩ trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An có câu: “Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị”. Câu nói này thể hiện điều gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.

Khẳng định chủ quyền đất nước.

Kêu gọi quân sĩ đồng tâm hiệp lực chiến đấu chống xâm lược.

12.Câu 9. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
“Ở các thời ấy, Bắc Nam riêng phận, trời đất lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài.”

(5 Điểm)

Câu mở rộng thành phần

Câu đơn

Câu ghép

Câu rút gọn

13.Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung lời phủ dụ quân lính của vua Quang Trung ở Nghệ An?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác xâm lược của giặc.

Nhắc lại truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.

Đề ra kế hoạch ngoại giao với giặc sau chiến thắng.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm và ra kỉ luật nghiêm.

14.Câu 11. Câu văn "Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải." nói về nội dung gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu bật dã tâm của giặc.

Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc xâm lược.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm.

15.Câu 12. Ý nào sau đây không nói về tài quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ?

(5 Điểm)

Tổ chức hành quân thần tốc.

Tổ chức đội ngũ chỉnh tề.

Chuẩn bị kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng.

Tổ chức trận đánh linh hoạt.

16.Câu 13. Hai câu "Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước ta đặt làm quận huyện... Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng." được liên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép thế

Phép nối

17.Câu 14. Thành ngữ có trong câu "Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn." là:

(5 Điểm)

"lương tri, lương năng"

"đồng tâm hiệp lực"

"dựng nên công lớn"

18.Câu 15. Xét theo mục đích nói, câu "Chớ có quen theo thói cũ, ăn ở hai lòng." thuộc kiểu câu gì?

(5 Điểm)

Trần thuật

Nghi vấn

Cầu khiến

Cảm thán

19.Câu 16. Câu "Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, đến như việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." là lời vua Quang Trung nói với ai?

(5 Điểm)

Nguyễn Văn Tuyết

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Hai tướng: Sở và Lân

20.Câu 17. Câu nào cho thấy ý chí quyết thắng của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

"Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn."

"Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh."

"Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù."

"Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy."

21.Câu 18. Quan điểm đem lại "phúc" cho dân còn được thể hiện qua văn bản nào khác mà em đã được học?

(5 Điểm)

"Hịch tướng sĩ"

"Chiếu dời đô"

"Nước Đại Việt ta"

22.Câu 19. Câu "Đến lúc ấy, chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được." cho thấy nét đẹp nào của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

Sáng suốt trong việc hoạch định kế sách đánh giặc.

Có ý chí quyết thắng.

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.

Sáng suốt trong việc xét đoán, dùng người.

23.Câu 20. Câu "Chờ mười năm nữa cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, lúc bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?" được dùng với mục đích gì?

(5 Điểm)

Hỏi

Cầu khiến.

Khẳng định.

Bộc lộ cảm xúc.

24.Câu 21. Hai câu "Tội của các ngươi đều đáng chết một vạn lần. Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, còn đến việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." được kiên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép nối

Phép thế

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

25.Câu 22. Trạng ngữ trong câu "Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia." là:

(5 Điểm)

"đời nhà Đinh"

"hồi nội thuộc"

"xưa kia"

"từ đời nhà Đinh tới đây"

26.Câu 23. Ý nào sau đây không phải là việc lớn mà Quang Trung - Nguyễn Huệ đã làm được khi đến Nghệ An?

(5 Điểm)

Tìm gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn để hỏi kế sách.

Tuyển mộ quân lính.

Mở cuộc duyệt binh lớn, phủ dụ quân lính.

Mở tiệc khao quân.

27.Câu 24. Vua Quang Trung hẹn các tướng vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng vào ngày nào của năm mới?

(5 Điểm)

Mồng ba tháng giêng

Mồng năm tháng giêng

Mồng bảy tháng giêng

Rằm tháng giêng

28.Câu 25. Chiến thuật của quân Tây Sơn từ khi đến sông Gián đến khi hạ đồn Hà Hồi là?

(5 Điểm)

Bắt sống quân do thám.

Bắc loa kêu gọi quân lính ra hàng.

Dàn thành trận chữ "nhất"

Dùng cách đánh giáp lá cà.

29.Câu 26. Ý nào sau đây nói về cách bố trí quân của vua Quang Trung lúc tổ chức hành quân?

(5 Điểm)

Quân mới tuyển đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

Quân mới tuyển đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

30.Câu 27. Kết cục của tướng giặc Sầm Nghi Đống là gì?

(5 Điểm)

Bị giết chết.

Tự thắt cổ chết.

Bị rơi xuống cầu phao mà chết.

Chạy trốn về mẫu quốc.

31.Câu 28. Cụm từ nào sau đây được tác giả dùng để nói về thái độ của Tôn Sĩ Nghị khi nghe tin cáo cấp là quân Tây Sơn đã đến Thăng Long?

(5 Điểm)

"không hề lo chi đến việc bất trắc"

"sợ mất mật"

"rụng rời sợ hãi"

"hoảng hồn"

32.Câu 29. Từ thích hợp để nói về tướng Tôn Sĩ Nghị trong văn bản là:

(5 Điểm)

"bất tài", "vô dụng"

"ích kỉ"

"hèn nhát"

"ngang ngược"

33.Câu 30. Từ nào sau đây nói về tình cảnh của quân Thanh khi quân Tây Sơn tiến đánh Thăng Long?

(5 Điểm)

"xấu hổ"

"thảm bại"

"đại bại"

"cuống quýt"

34.Câu 31. Từ nào sau đây nói về giọng điệu của tác giả khi miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi Lê Chiêu Thống?

(5 Điểm)

"hả hê"

"ngậm ngùi"

"chua xót"

"đanh thép"

35.Câu 32. Nhịp văn khi tác giả miêu tả cuộc tháo chạy của quân tương nhà Thanh có đặc điểm gì?

(5 Điểm)

Nhanh.

Dồn dập.

Chậm.

Lúc nhanh lúc chậm.

36.Câu 33. Thái độ của tác giả trước sự thất bại thảm hại của quân Thanh xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

37.Câu 34. Thái độ của tác giả trước số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

38.Câu 35. Ý nào sau đây không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"- hồi thứ mười bốn?

(5 Điểm)

Cách trần thuật đặc sắc.

Khắc họa hình tượng nhân vật Quang Trung - Nguyễn Huệ khá đậm nét.

Sử dụng thủ pháp tăng cấp.

Nhịp kể linh hoạt.

39.Câu 36. Khi nghe tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì?

(5 Điểm)

Giận lắm.

Liền họp các tướng sĩ.

Ngay lập tức lên ngôi hoàng đế.

Thân chinh cầm quân đi ngay.

40.Câu 37. Thành ngữ nào sau đây phù hợp để nói về cách xử trí của vua Quang Trung với các tướng Sở và Lân ở Tam Điệp?

(5 Điểm)

"dĩ hòa vi quý"

"mất lòng trước, được lòng sau"

"bên trọng bên khinh"

"thủy chung như nhất"

41.Câu 38. Trong văn bản, nhân vật Ngô Thì Nhậm hiện lên là người như thế nào?

(5 Điểm)

Giỏi võ nghệ.

Đa mưu túc trí (giỏi mưu kế).

Giỏi chế tạo vũ khí.

Khéo lời lẽ, có tài ngoại giao.

42.Câu 39. Trong thực tế, quân Tây Sơn đã tiến vào Thăng Long sớm hơn mấy ngày so với kế hoạch?

(5 Điểm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

43.Câu 40. Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh Quang Trung - Nguyễn Huệ trong đoạn trích là:

(5 Điểm)

Quan điểm lịch sử: tôn trọng sự thật lịch sử.

Cảm hứng lãng mạn.

Cảm hứng yêu nước; niềm tự hào, tự tôn dân tộc.

Cảm hứng hoài cổ.

1
20 tháng 9 2021

dài thế

20 tháng 9 2021

giúp mik vs

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?(5 Điểm)Nguyễn DữNgô Thì NhậmNgô Văn SởNgô gia văn phái5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?(5 Điểm)Truyện cổ tíchTruyện truyền kìKíChí6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:(5 Điểm)Tự sựMiêu tảNghị luậnThuyết...
Đọc tiếp

Câu 1. Văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là của tác giả nào?

(5 Điểm)

Nguyễn Dữ

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Ngô gia văn phái

5.Câu 2. Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" thuộc thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện cổ tích

Truyện truyền kì

Chí

6.Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí" - hồi thứ mười bốn là:

(5 Điểm)

Tự sự

Miêu tả

Nghị luận

Thuyết minh

7.Câu 4. Xét trên phương diện văn chương, tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" được xếp vào thể loại nào?

(5 Điểm)

Truyện dài

Tiểu thuyết lịch sử

Truyện vừa

Hồi kí

8.Câu 5. Nhan đề "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:

(5 Điểm)

Sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê

Ghi chép về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

Tập hợp những câu chuyện về vua Quang Trung.

9.Câu 6. Dòng nào sau đây không phải là nội dung đoạn trích hồi thứ mười bốn “Hoàng Lê nhất thống chí” trong sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập một?

(5 Điểm)

Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh.

Sự chủ quan kiêu ngạo của quân tướng Tôn Sĩ Nghị sau khi chiếm được Thăng Long.

Số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.

Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.

10.Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là phẩm chất của Quang Trung được nói đến trong văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”?

(5 Điểm)

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán; trí tuệ sáng suốt nhạy bén.

Gần gũi, gắn bó với nhân dân.

Tài dụng binh như thần.

Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.

11.Câu 8. Lời dụ của Quang Trung trước quân sĩ trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An có câu: “Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị”. Câu nói này thể hiện điều gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.

Khẳng định chủ quyền đất nước.

Kêu gọi quân sĩ đồng tâm hiệp lực chiến đấu chống xâm lược.

12.Câu 9. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
“Ở các thời ấy, Bắc Nam riêng phận, trời đất lặng yên, các vua truyền ngôi lâu dài.”

(5 Điểm)

Câu mở rộng thành phần

Câu đơn

Câu ghép

Câu rút gọn

13.Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung lời phủ dụ quân lính của vua Quang Trung ở Nghệ An?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác xâm lược của giặc.

Nhắc lại truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.

Đề ra kế hoạch ngoại giao với giặc sau chiến thắng.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm và ra kỉ luật nghiêm.

14.Câu 11. Câu văn "Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải." nói về nội dung gì?

(5 Điểm)

Tố cáo tội ác của giặc.

Nêu bật dã tâm của giặc.

Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc xâm lược.

Kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh đuổi giặc ngoại xâm.

15.Câu 12. Ý nào sau đây không nói về tài quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ?

(5 Điểm)

Tổ chức hành quân thần tốc.

Tổ chức đội ngũ chỉnh tề.

Chuẩn bị kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng.

Tổ chức trận đánh linh hoạt.

16.Câu 13. Hai câu "Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước ta đặt làm quận huyện... Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng." được liên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép thế

Phép nối

17.Câu 14. Thành ngữ có trong câu "Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn." là:

(5 Điểm)

"lương tri, lương năng"

"đồng tâm hiệp lực"

"dựng nên công lớn"

18.Câu 15. Xét theo mục đích nói, câu "Chớ có quen theo thói cũ, ăn ở hai lòng." thuộc kiểu câu gì?

(5 Điểm)

Trần thuật

Nghi vấn

Cầu khiến

Cảm thán

19.Câu 16. Câu "Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, đến như việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." là lời vua Quang Trung nói với ai?

(5 Điểm)

Nguyễn Văn Tuyết

Ngô Thì Nhậm

Ngô Văn Sở

Hai tướng: Sở và Lân

20.Câu 17. Câu nào cho thấy ý chí quyết thắng của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

"Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn."

"Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh."

"Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù."

"Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy."

21.Câu 18. Quan điểm đem lại "phúc" cho dân còn được thể hiện qua văn bản nào khác mà em đã được học?

(5 Điểm)

"Hịch tướng sĩ"

"Chiếu dời đô"

"Nước Đại Việt ta"

22.Câu 19. Câu "Đến lúc ấy, chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được." cho thấy nét đẹp nào của vua Quang Trung?

(5 Điểm)

Sáng suốt trong việc hoạch định kế sách đánh giặc.

Có ý chí quyết thắng.

Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.

Sáng suốt trong việc xét đoán, dùng người.

23.Câu 20. Câu "Chờ mười năm nữa cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, lúc bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?" được dùng với mục đích gì?

(5 Điểm)

Hỏi

Cầu khiến.

Khẳng định.

Bộc lộ cảm xúc.

24.Câu 21. Hai câu "Tội của các ngươi đều đáng chết một vạn lần. Song ta nghĩ các ngươi đều là hạng võ dũng, chỉ biết gặp giặc là đánh, còn đến việc tùy cơ ứng biến thì không có tài." được kiên kết với nhau bằng phép liên kết hình thức nào?

(5 Điểm)

Phép lặp

Phép nối

Phép thế

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng

25.Câu 22. Trạng ngữ trong câu "Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội thuộc xưa kia." là:

(5 Điểm)

"đời nhà Đinh"

"hồi nội thuộc"

"xưa kia"

"từ đời nhà Đinh tới đây"

26.Câu 23. Ý nào sau đây không phải là việc lớn mà Quang Trung - Nguyễn Huệ đã làm được khi đến Nghệ An?

(5 Điểm)

Tìm gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn để hỏi kế sách.

Tuyển mộ quân lính.

Mở cuộc duyệt binh lớn, phủ dụ quân lính.

Mở tiệc khao quân.

27.Câu 24. Vua Quang Trung hẹn các tướng vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng vào ngày nào của năm mới?

(5 Điểm)

Mồng ba tháng giêng

Mồng năm tháng giêng

Mồng bảy tháng giêng

Rằm tháng giêng

28.Câu 25. Chiến thuật của quân Tây Sơn từ khi đến sông Gián đến khi hạ đồn Hà Hồi là?

(5 Điểm)

Bắt sống quân do thám.

Bắc loa kêu gọi quân lính ra hàng.

Dàn thành trận chữ "nhất"

Dùng cách đánh giáp lá cà.

29.Câu 26. Ý nào sau đây nói về cách bố trí quân của vua Quang Trung lúc tổ chức hành quân?

(5 Điểm)

Quân mới tuyển đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

Quân mới tuyển đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở trung quân.

Quân tinh nhuệ đặt ở bốn doanh: tiền, hậu, tả, hữu.

30.Câu 27. Kết cục của tướng giặc Sầm Nghi Đống là gì?

(5 Điểm)

Bị giết chết.

Tự thắt cổ chết.

Bị rơi xuống cầu phao mà chết.

Chạy trốn về mẫu quốc.

31.Câu 28. Cụm từ nào sau đây được tác giả dùng để nói về thái độ của Tôn Sĩ Nghị khi nghe tin cáo cấp là quân Tây Sơn đã đến Thăng Long?

(5 Điểm)

"không hề lo chi đến việc bất trắc"

"sợ mất mật"

"rụng rời sợ hãi"

"hoảng hồn"

32.Câu 29. Từ thích hợp để nói về tướng Tôn Sĩ Nghị trong văn bản là:

(5 Điểm)

"bất tài", "vô dụng"

"ích kỉ"

"hèn nhát"

"ngang ngược"

33.Câu 30. Từ nào sau đây nói về tình cảnh của quân Thanh khi quân Tây Sơn tiến đánh Thăng Long?

(5 Điểm)

"xấu hổ"

"thảm bại"

"đại bại"

"cuống quýt"

34.Câu 31. Từ nào sau đây nói về giọng điệu của tác giả khi miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi Lê Chiêu Thống?

(5 Điểm)

"hả hê"

"ngậm ngùi"

"chua xót"

"đanh thép"

35.Câu 32. Nhịp văn khi tác giả miêu tả cuộc tháo chạy của quân tương nhà Thanh có đặc điểm gì?

(5 Điểm)

Nhanh.

Dồn dập.

Chậm.

Lúc nhanh lúc chậm.

36.Câu 33. Thái độ của tác giả trước sự thất bại thảm hại của quân Thanh xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

37.Câu 34. Thái độ của tác giả trước số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống xuất phát từ nguyên nhân nào?

(5 Điểm)

Tác giả là cựu thần của nhà Lê.

Tác giả là những người chép sử.

Tác giả là những người yêu nước.

38.Câu 35. Ý nào sau đây không phải là nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"- hồi thứ mười bốn?

(5 Điểm)

Cách trần thuật đặc sắc.

Khắc họa hình tượng nhân vật Quang Trung - Nguyễn Huệ khá đậm nét.

Sử dụng thủ pháp tăng cấp.

Nhịp kể linh hoạt.

39.Câu 36. Khi nghe tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì?

(5 Điểm)

Giận lắm.

Liền họp các tướng sĩ.

Ngay lập tức lên ngôi hoàng đế.

Thân chinh cầm quân đi ngay.

40.Câu 37. Thành ngữ nào sau đây phù hợp để nói về cách xử trí của vua Quang Trung với các tướng Sở và Lân ở Tam Điệp?

(5 Điểm)

"dĩ hòa vi quý"

"mất lòng trước, được lòng sau"

"bên trọng bên khinh"

"thủy chung như nhất"

41.Câu 38. Trong văn bản, nhân vật Ngô Thì Nhậm hiện lên là người như thế nào?

(5 Điểm)

Giỏi võ nghệ.

Đa mưu túc trí (giỏi mưu kế).

Giỏi chế tạo vũ khí.

Khéo lời lẽ, có tài ngoại giao.

42.Câu 39. Trong thực tế, quân Tây Sơn đã tiến vào Thăng Long sớm hơn mấy ngày so với kế hoạch?

(5 Điểm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

43.Câu 40. Nguồn cảm hứng chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh Quang Trung - Nguyễn Huệ trong đoạn trích là:

(5 Điểm)

Quan điểm lịch sử: tôn trọng sự thật lịch sử.

Cảm hứng lãng mạn.

Cảm hứng yêu nước; niềm tự hào, tự tôn dân tộc.

Cảm hứng hoài cổ.

1
21 tháng 9 2021

Em tách ra để dễ làm nhé!

22 tháng 8 2018

Truyền kì mạn lục - ghi chép tản mạn những chuyện kì lạ được lưu truyền.

Yếu tố kì ảo: Vũ Nương trầm mình tự vẫn, gặp Linh Lang, linh hồn trở về dương thế gặp Trương Sinh

Việc tác giả đưa vào cuối truyện yếu tố kì ảo nói về sự trở về chốc lát của Vũ Nương không làm cho bi kịch tác phẩm mất đi vì người con gái tư dung tốt đẹp, phẩm chất cao đẹp vẫn không được hưởng hạnh phúc thật sự nơi trần thế, tính chất tố cáo xã hội, tố cáo chiến tranh phi nghĩa vẫn đậm nét trong tác phẩm này

29 tháng 7 2018

Đáp án A

Khai thác các truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử của Việt Nam

30 tháng 12 2017

Chọn đáp án: B

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
15 tháng 8 2018

a. Truyền kì mạn lục: là ghi chép tản mạn những chuyện kì lạ vốn được lưu truyền trong dân gian.

b. Các yếu tố kì ảo trong truyện:

- Vũ Nương chết được xuống Thủy Cung.

- Vũ Nương gặp Linh Phi (người cùng làng, nhân nằm mộng và cứu rùa xanh mà được cứu khỏi chết đuối)

- Vũ Nương trở về trong cờ hoa võng lọng, gặp Trương Sinh chốc lát rồi biến mất.

c. Chi tiết kì ảo cuối truyện tưởng như khiến chuyện có kết thúc có hậu nhưng vẫn nhấn mạnh tính bi kịch của truyện:

- Vũ Nương được Trương Sinh lập đàn giải oan, gặp chàng để nói lời tạ từ, nhưng mãi chẳng thể trở về chốn dương gian.

- Bởi chế độ phong kiến hà khắc còn tồn tại, những người độc đoán gia trưởng như Trương Sinh còn đó thì Vũ Nương có sống lại thì cuộc sống gia đình cũng không được hạnh phúc, trọn vẹn.

=> Bởi vậy, mà người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, có công dung ngôn hạnh như Vũ Nương, vốn chỉ mong cuộc sống gia đình êm đềm, hạnh phúc trước sau vẫn chịu kết cục bi thương. Tính bi kịch của câu chuyện không vì những chi tiết cuối truyện mà bị giảm đi. Đó chỉ là chút xót thương, bênh vực của tác giả, thể hiện mong muốn của nhân dân: có oan thì sẽ được giải oan, ngay trong cuộc sống thực, không phải ở cõi khác.

8 tháng 11 2018

Chọn đáp án: C

10 tháng 9 2021

Câu 1: Văn bản Thánh gióng thuộc thể loại gì?

- Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết.

Theo em, Truyền thuyết là gì?

- Truyền thuyết là những câu chuyện được truyền miệng trong dân gian giải thích các phong tục, tập quán hoặc kể về các nhân vật lịch sử. 

Câu 2: Để phân tích một tác phẩm truyền thuyết, em cần phân tích những yếu tố chính nào?

- Đề tài, chủ đề, nội dung chính của các truyền thuyết thường bắt nguồn từ những sự kiện, câu chuyện có trong lịch sử và mang ý nghĩa to lớn, quan trọng

- Sử dụng nhiều các yếu tố tưởng tượng, kì ảo, hư cấu.

- Các nhân vật trong truyền thuyết thường:

     Được xây dựng rất đơn giản, không miêu tả quá cầu kỳ về tiểu sử hay ngoại hình.

     Được hòa trộn giữa những tính chất, đặc điểm của con người bình thường với những đặc điểm mang tính phi thường, thần thánh,

kì ảo.

- Thường rất đơn giản, không có nhiều cao trào, biến động, các sự kiện, tình tiết khá ít ỏi.

Em hãy dựa vào Sách giáo khoa trang 18 và cho cô biết: Nhân vật, cốt truyện, yếu tố kì ảo là gì?

- Nhân vật: Đối tượng có hình dáng, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc,... trong tác phẩm, gồm: con người, thần tiên, ma quỷ, loài vật, đồ vật,...

- Cốt truyện: Các sự kiện chính, sắp xếp theo thứ tự trật tự nhất định: Mở bài, diễn biến, kết thúc.

- Yếu tố kì ảo: Cái khác, cái lạ trong các tác phẩm văn học.

~ Hok T ~

10 tháng 9 2021

Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại truyền thuyết, đặc điểm của thể loại này như sau:

  • Bài văn thuộc thể loại truyện dân gian, kể về những nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ
  • Là tác phẩm nghệ thuật truyền miệng nên thường có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo
  • Văn bản thường thể hiện thái độ, quan điểm cũng như cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật và sự kiện lịch sử được kể