K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2017

Cấu trúc : one of + danh từ số nhiều: một trong những ...

Sửa: the biggest market=> the biggest markets

=> In Hanoi capital,  Dong Xuan is one of the biggest markets, which was  founded in 1889.

Tạm dịch: Ở Hà Nội, Đồng Xuân là một trong những khu chợ lớn nhất, tồn tại từ năm 1889 đến nay.

11 tháng 11 2018

-Sử dụng phân từ hiện tại (V-ing) khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa chủ động.

-Trong câu, phân từ “Explore Hanoi...” và động từ chính  “get a better understanding…” có cùng chủ ngữ là “tourists”.

-Sửa:  Explore Hanoi => Exploring Hanoi

=> Exploring Hanoi, the capital of Vietnam, tourists can get a better understanding of the country and its inhabitants.

Tạm dịch: Khám phá Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, du khách có thể mở mang hiểu biết về đất nước và con người nơi đây.

9 tháng 8 2017

Ta dùng “such as” để liệt kê

so as => such as

=>There are various causes of speech disorder, such as brain injury, mental retardation, drug abuse, and physical impairments. However, in many cases the  cause is unknown 

Tạm dịch: Có nhiều nguyên nhân khác nhau của rối loạn ngôn ngữ, như tổn thương não, chậm phát triển tâm thần, lạm dụng thuốc và suy giảm thể chất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nguyên nhân là không rõ.

8 tháng 3 2019

More than + N: nhiều hơn

more as => more than

=>More than one million of the students in the public schools' special education programs have a speech or language impairment. 

Tạm dịch: Nhiều hơn một triệu học sinh trong các chương trình giáo dục đặc biệt của các trường công lập bị suy giảm khả năng nói hoặc ngôn ngữ.

29 tháng 6 2019

“is in the center..” và “has been open..” có cùng chủ ngữ là “Ky Lua market”=> thiếu đại từ quan hệ

Sửa: is in the center => which is in the center

=> Ky Lua market, which is in the center of the town of Lang Son, has been open for hundreds of  years as a busy trading center for local people  and foreigners.

Tạm dịch: Kỳ Lừa, một khu chợ nằm trong trung tâm thành phố Lạng Sơn, đã tồn tại hàng trăm năm như là một trung tâm mua sắm đông đúc của người dân địa phương và du khách nước ngoài.

7 tháng 6 2017

all + N(pl): tất cả gì

all other => all others

=>Only 5% to l0% of the population have a completely normal and healthy voice and all others  suffer from one disorder or another. 

Tạm dịch: Chỉ có 5% đến l0% dân số có một giọng nói hoàn toàn bình thường và khỏe mạnh và tất cả những người khác bị rối loạn một hay khác.

12 tháng 1 2018

Ta thấy xuất hiện liên từ “and”, và cấu trúc “cause + to –V”

=>having => have

=>Have a speech disorder can cause some sufferers to be shy and having   poor public speaking skills.

Tạm dịch: Bị rối loạn ngôn ngữ có thể gây ra cho một số người bị nhút nhát và kỹ năng nói trước công chúng kém.

19 tháng 2 2017

*) Sử dụng phân từ hiện tại (V-ing) khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa chủ động.

(*) Sử dụng phân từ quá khứ (Ved/V3)  khi phân từ (đứng đầu câu) và động từ chính chỉ về cùng một chủ ngữ, với phân từ mang nghĩa bị động.

-Trong câu đã cho, “See from a distance” và “looks like…” có cùng chủ ngữ là “it”, chủ ngữ “it” bị tác động bởi hành động “see from a distance” => dùng phân từ quá khứ.

-Sửa: Seeing from a distance=> seen from a distance.

=>Along with the Perfume River, Ngu Binh Mountain is a significant symbol of Hue. Seen from a distance, it looks like a screen protecting Hue .

Tạm dịch: Cùng với sông Hương, sông Ngũ Bình cũng là một trong nhưng nét đặc trưng tiêu bi của Huế. Nhìn từ xa, dòng sông tựa như một bức chắn bao bọc lấy Huế.

3 tháng 7 2017

-Từ “mean” (có nghĩa) không được dùng ở dạng tiếp diễn, “mean” trong câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên=> dùng thì hiện tại đơn.

-Sửa: Which is meaning => which means

=> The ancient name of Hanoi was Thang long,  which means"Ascending Dragon".

Tạm dịch: Tên từ thời xa xưa của thủ đô Hà Nội là Thăng Long, nghĩa là “rồng bay”

7 tháng 2 2018

several + N (pl): nhiều

reason => reasons

=>In children, hearing loss can lead to social isolation for several reasons. 

Tạm dịch: Ở trẻ em, mất thính giác có thể dẫn đến để cách ly xã hội vì nhiều lý do.