Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là
A. 6,88 kg
B. 8,86 kg
C. 6,86 kg
D. 8,68 kg
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phản ứng
Trong đó R ¯ là gốc hidrocacbon trung bình
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m + m g l i x e r o l + m H 2 O
=> m = 2,272 (kg)
Đáp án C
Đáp án A
PTHH tổng quát:
R C O O 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → t 0 3 R C O O N a + C 3 H 5 O H 3
a)
Quy đổi: \(\left\{{}\begin{matrix}1,6kg=1600g\\43,22kg=43220g\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{1600}{40}=40\left(mol\right)\\ \xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{40}{2}=20\left(mol\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n+1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n+1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n+1}COONa+\left(3n+1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n+1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=\dfrac{43220}{44+18}=697,1\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{697,1+20}{40}=17,9275\left(mol\right)\left(1\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n-1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n-1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n-1}COONa+\left(4n-1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n-1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}-n_{H_2O}=\left(2n+1\right)-\left(2n-1\right)=2=n_{C_nH_{2n-1}COONa}\)
\(\rightarrow n_{CO_2}-n_{H_2O}=40\left(mol\right)\)
Mà \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=44n_{CO_2}+18n_{H_2O}=43220\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=708,7\left(mol\right)\\n_{H_2O}=668,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{708,7+20}{40}=18,2175\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow17,9275< n< 18,2175\)
Mà \(n\in N\text{*}\)
\(\rightarrow n=18\)
Vậy trong CTPT của mỗi muối có 18 nguyên tử C
Vậy CTPT của 2 muối đó lần lượt là \(C_{17}H_{35}COONa,C_{17}H_{33}COONa\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_{17}H_{35}COONa}=a\left(mol\right)\\n_{C_{17}H_{33}COONa}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{NaOH}=a+b=40\left(1\right)\)
PTHH:
\(2C_{17}H_{35}COONa+68O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+35H_2O\)
a------------------------------------------------>17,5a--->17,5a
\(2C_{17}H_{33}COONa+O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+33H_2O\)
b------------------------------------------------>17,5b--->16,5b
\(\rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=44\left(17,5a+17,5b\right)+18\left(17,5a+16,5b\right)=1085a+1067b=43220\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=30\left(mol\right)\\b=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
+) TH1: Axit tự do là \(C_{17}H_{35}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{35}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{35}COONa+H_2O\left(1\right)\)
30<----------------------------------30
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\left(2\right)\)
\(\dfrac{10}{3}\)<-----------------------------------------10-------------------->\(\dfrac{10}{3}\)
\(\rightarrow m_T=30.284+\dfrac{10}{3}.884=\dfrac{34400}{3}\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{\dfrac{34400}{3}}{1000}=\dfrac{172}{15}\left(kg\right)\)
\(\rightarrow b=\dfrac{10}{3}.92=\dfrac{920}{3}\left(g\right)\)
+) TH2: Axit tự do là \(C_{17}H_{33}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{33}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{33}COONa+H_2O\)
10<----------------------------------10
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
10<------------------------------------------10--------------------->10
\(\rightarrow m_T=10.282+10.890=11720\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{11720}{1000}=11,72\left(kg\right)\\ \rightarrow b=10.92=920\left(g\right)\)
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)
Đáp án: A
Sơ đồ phản ứng tổng quát: chất béo + NaOH → muối + glixerol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m m u ố i + m g l i x e r o l
= > m m u ố i = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 17 , 16 + 2 , 4 – 1 , 84 = 17 , 72 k g
Đáp án : B
Có 2 phản ứng xảy ra:
3NaOH+(RCOO)3C3H5 -> 3RCOONa+C3H5(OH)3(1)
NaOH + R'COOH -> R'COONa + H2O (2)
Ta coi các đơn vị là gam (thay vì kg)
nNaOH = 0,061 mol , nglyxerol = 0,02 mol
=> nNaOH (2) = 0,061 - 0,02.3 = 10-3
=> mH2O = 10-3 . 18 = 0,018 g
BTKL
=> 2,44 + m chất béo = 17,202 + 1,84 + 0,018
=> m chất béo = 16,62 g
<=> m chất béo = 16,62 kg (đổi lại đơn vị)
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m R C O O N a + m g l i x e r o l
= > m R C O O N a = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 8 , 58 + 1 , 2 – 0 , 92 = 8 , 86 k g