K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2018

Giải thích: Mục 1, SGK/77 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D

2 tháng 12 2023

Chọn A

31 tháng 5 2016

-CMR cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn ở nước ta đang có sự chuyển dịch. 

Số dân và tỉ lệ dân thành thị đang tăng dần qua các năm: Năm 1990 tỉ lệ dân thành thị là 19,5% đã tăng lên 26,9% năm 2005.

Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: Hầu hết các đô thị lớn đều tập trung ở những khu vực có vị trí và địa hình thuận lợi.

-

* Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp hơn mức trung bình của Thế giới, bởi vì:

Quá trình đô thị hóa diễn ra rất chậm chạp: Năm 2005 tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.

Trình độ đô thị hóa thấp;

Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp và lạc hậu so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Các đô thị lớn vẫn còn khá ít, cả nước có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương được coi là các đô thị lớn của cả nước.

Ngoài ra, do lịch sử nước ta bị đô hộ lâu dài, trải qua các cuộc chiến tranh lớn gây ảnh hưởng nặng nề.

 

22 tháng 3 2021

1,

- Vai trò của rừng A-ma-dôn:

   + Nguồn dự trữ sinh vật qúi giá.

   + Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.

   + Trong rừng có nhiều tài nguyên, khoáng sản.

   + Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.

 - Hiện trạng: Hiện nay đang bị khai thác bừa bãi, môi trường đang bị huỷ hoại dần...

- Hậu quả của khai thác rừng A-ma-dôn: Mất cân bằng hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu,…

2, 

Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê. 
- Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
Ngoài ra, nhiều công ti tư bản của Hoa Kì và Anh đã mua những vùng đất rộng lớn, lập đồn điền để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.
Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang đất mới hoặc mua lại ruộng đất của đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân ; tuy nhiên, do vấp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti nước ngoài, việc chia ruộng đất cho nông dân gặp nhiều khó khăn. Riêng nhà nước xã hội chủ nghĩa Cu-ba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất.

3,

Đô thị hoá
Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.

Các đô thị lớn nhất ờ Trung và Nam Mĩ là Xao Pao-lô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

4,* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:

- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.

- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.

- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.

 

 

15 tháng 5 2017

- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

- Nhận xét:

    Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:

      - Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.

      - Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.

      - Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.

4 tháng 2 2023

- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:

+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.

+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.

 

- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…

=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).

Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều. C. Chỉ số HDI ở mức cao. D. Tất cả các ý kiến trên. Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người...
Đọc tiếp

Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là

A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm

A. 50% B. 55%
C. Gần 60% D. Hơn 60%

Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%

1
5 tháng 11 2019

Câu 1. Các nước phát triển có đặc điểm là

A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Câu 4. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm

A. 50%

B. 55%
C. Gần 60%

D. Hơn 60%

Câu 5. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

A. Trên 60% B. Trên 70% C. Trên 80% D. Trên 90%

5 tháng 6 2017

a. Tỉ lệ tăng dân số của mỗi nước thuộc khu vực Đông Nam Á năm 2008

b. Tỉ lệ cao nhất là của Đông Ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là của Thái Lan. Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.

d. Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58%. So với tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khácb/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khácc/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khácd/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấpb/...
Đọc tiếp

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:

a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khác

b/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khác

c/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khác

d/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác

2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:

a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấp

b/ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã có xu hướng giảm xuống nhìu

c/ trước đây ,nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao trong 1 thời gian dài

d/ tỉ suất giới tính đang tiến tới cân bằng

3) nghành công nghiệp trọng điểm nổi bật của nước ta hiện nay

a/ cơ khí b/ luyện kim c/ dầu khí d/ hoá chất

4) sự chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế đã làm cho khu vực công nghiệp- xây dựng

a/ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

b/ từ ngành có tỉ trọng cao nhất trở thành nghành có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế

c/ từ ngành có tỉ trọng thấp nhất trở thành nghành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

d/ có tỉ trọng cao, nhiều biến đọng nhưng tỉ trọng thây đổi ít

5) cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng của nước ta có sự khác nhau giữa các vùng vì

a/ nước at có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

b/ tài nguyên đất đai của nước ta khá phong phú

c/khí hậu nước ta phân hoá đa dạng

d/ tài nguyên nước phân bố không đều theo mùa vụ và theo vùng

6/ để nâng cao hiệu quả sản suất thì các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với

a/ các cơ sở công nghiệp,chế biến

b/ các cong trình thuỷ lợi

c/ các thị trường rộng lớn

d/các vùng trọng điểm lương thực ,thực phẩm

7/ sản lượng lúa của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm

a/tăng cường độc canh cây lúa

b/ chấm dứt tình trạng độc canh cay lúa

c/ vừa đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích

d/ năng suất tang nhanh diện tích đang bị thu hẹp

8/ nhân tố có ý nghĩa hàng đàu đối với sự phát triển va phân bố chăn nuôi ở nước ta

a/ nguồn thức ăn

b/ thị trường tiêu thụ

c/ giống gia súc gia cầm

d/ cơ sở vật chất -kĩ thuật

9/ sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên sẽ có tác động

a/ phát triển 1 nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng

b/ dễ hình thành các trng tâm công nghiệp tổng hợp

c/ tạo điều kiện để công nghiệp phân bố hợp lí về mặt lãnh thổ

d/ tạo thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

10/ đay là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giao thông vận tải nước ta

a/ vận chuyển hàng hoá và hành khách

b/ tạo mối quan hệ kinh tế- xã hội giữa các vùng

c/ góp phần phát triển kinh tế -xã hội pử các vùng còn khó khăn

d/ giảm sự cách biệt giữa các vùng

0