K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2017

Lời giải:

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Đáp án cần chọn là: C

3. Do phân tử nước có tính phân cực nênA. phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết cộng hóa trị.B. phân tử nước này hút phân tử không phân cực khác.C. nước có vai trò đặc biệt rất quan trọng đối với sự sống.D. nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào và cơ thể sống.4. Khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Ôxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng...
Đọc tiếp

3. Do phân tử nước có tính phân cực nên

A. phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết cộng hóa trị.

B. phân tử nước này hút phân tử không phân cực khác.

C. nước có vai trò đặc biệt rất quan trọng đối với sự sống.

D. nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào và cơ thể sống.

4. Khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ôxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

II. Có hai nhóm nguyên tố tham gia cấu tạo nên cơ thể sinh vật: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

III. Các nguyên tố cần thiết cho sự sống chỉ tham gia cấu tạo nên đại phân tử sinh học.

IV. Trong các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên thì chỉ có vài chục nguyên tố là cần thiết cho sự sống.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

5. Khi nói về các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên.

II. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có trong các hợp chất vô cơ và hữu cơ.

III. Tỉ lệ % của các nguyên tố hóa học giống nhau trong tế bào.

IV. Tất cả các nguyên tố hóa học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự sống.

A. I, III.

B. I, II.

C. II, III.

D. I, IV.

6. Khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

II. Nước có vai trò bảo vệ cấu trúc tế bào.

III. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào.

IV. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho tế bào.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

7. Trong tế bào nhân thực, nước phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A. Màng sinh chất.

B. Nhân tế bào.

C. Tế bào chất.

D. Nhiễm sắc thể.

8. Hêmôglôbin có khả năng kết hợp với O2 và mang O2 tới các tế bào của cơ thể. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.

C. Vận chuyển các chất.

D. Dự trữ các axit amin.

9. Intefêron là prôtêin đặc biệt do tế bào tiết ra để chống lại virut. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?

A. Bảo vệ cơ thể.

B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.

10. Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, khối lượng trung bình của đoạn phân tử ADN trên là

A. 4080 đvC.

B. 2400 đvC.

C. 720000 đvC.

D. 4798 đvC.

11. Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit với ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, số lượng liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN trên là

A. 4798.

B. 3120.

C. 2880.

D. 4080.

12. Khi nói về sự đa dạng và đặc thù của ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. ADN khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân.

II. ADN đều có liên kết phôtphodieste và liên kết hiđrô.

III. ADN cấu tạo gồm 2 mạch và theo nguyên tắc bán bảo tồn.

IV. ADN mang các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
20 tháng 11 2021

Do điện tử của hidrô trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nước có 2 đầu điện tích trái dấu nhau làm cho phân tử nước có tính phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia (qua liên kết hidrô) và hút các phân cực khác tạo cho nó có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống.

7 tháng 4 2016

Câu d. nhé bạn!

7 tháng 4 2016

d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên

21 tháng 10 2018

Đáp án: C

6 tháng 3 2019

Đáp án D

I – Đúng. Vì nước tự do là các dạng nước trong thành phần TB, trong các khoang gian bào, trong các mạch dẫn.. không bị hút bởi các phân tử tích điện hay các dạng liên kết hóa học

II – Sai. Vì nước liên kết là dang nước bị các phân tử tích điện hút bởi 1 lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa học ở các thành phần của tế bào do đó cây khó sử dụng hơn so với nước liên kết.

III – Đúng. Vì nước tự do đóng vai trò quan trọng với cây: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cở thể khi thoát hơi nước, tham gia vào môt số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh, giúp cho quá trình tra đổi chất diễn ra bình thường.

IV – Sai. Vì nước liên kết mới có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.

7 tháng 8 2018

Đáp án A

23 tháng 12 2017

Đáp án C

(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học à đúng

(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn. à sai, thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn

(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối vớ cây. à đúng

(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh. à sai

19 tháng 12 2016

a) O3

B) H3PO4

c) NaCO3

D) F2

e) C2H6O

f) C12H22O11

 

Đơn chất: O3; F2

Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11

\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)

\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)

\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)

13 tháng 3 2017

B đúng.

26 tháng 11 2021

cho tui hỏi là tại sao b đúng đc ko

 

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Tất cả phát biểu đều đúng.

28 tháng 6 2017

(a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.

(c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.      

(g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

ĐÁP ÁN B