Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là
A. 32
B. 64
C. 128
D. 256
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
þ I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen là 23 = 8.
ý II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen;
Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là
→ Số phép lai là 41.56=2196
þ III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là
þ IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Đáp án D
I đúng, các kiểu gen ở F3:
II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen
III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd)
Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256
IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee
Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248
Tỷ lệ đồng hợp tử trội là:
Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833
Đáp án B
P:
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án B
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
P: A B C D E A B C D E × a b c d e a b c d e → F 1 : A B C D E a b c d e → F 2 : 1 A B C D E A B C D E : 2 A B C D E a b c d e : 1 a b c d e a b c d e
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1 A B C D E A B C D E : 2 A B C D E a b c d e cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ a b c d e a b c d e =2/3×2/3×1/4=1/9
IV đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B