Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:
A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
B. Trẻ, trưởng thành và già
C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
D. Trước giao phối và sau giao phối
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là 2
1 sai, môi trường biến đổi, quần thể phải thích nghi, tỉ lệ nhóm tuổi phải thay đổi theo
3 sai, cấu trúc tuổi của quần thể không liên quan đến vùng phân bố
4 sai, ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản
Đáp án D
- I đúng
- II sai vì cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
- III sai vì có những loài không trải qua giai đoạn sau sinh sản. Ví dụ cá chình, cá hồi Viễn đông sau khi đẻ, cá bố mẹ đều chết.
- IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
THAM KHẢO:
Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển. (Nhóm trước sinh sản ≥ Nhóm đang sinh sản ≥ Nhóm sau sinh sản)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-2-trang-142-sgk-sinh-hoc-9-c68a37914.html#ixzz7Md9z51xS
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân
4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1 B: 2 C: 3 D: 4
Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: ấu trùng B: trưởng thành C: trứng D: nhộng
Câu 1: Khi nói về điểm khác biệt giữa ấu trùng và chuồn chuồn trưởng thành, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
1: Ấu trùng không có khả năng sinh sản, chuồn chuồn trưởng thành có khả năng sinh sản
2: Ấu trùng sống dưới nước, chuồn chuồn trưởng thành sống trên cạn
3: Ấu trùng có chân, chuồn chuồn trưởng thành không có chân
4: Ấu trùng không có cánh, chuồn chuồn trưởng thành có cánh
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Câu 2: Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất trong vòng đời của chuồn chuồn?
A: ấu trùng
B: trưởng thành
C: trứng
D: nhộng
Chọn A
Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
A
Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
Lời giải:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Chọn A
Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.
Đáp án cần chọn là: C