Câu 5. Nung 28 gam bột sắt trong không khí (chứa 20% O2 và 80% N2) thu được 37,6 gam hỗn hợp
rắn gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4.
a) Lập PTHH của các pư xảy ra. b) Tính khối lượng oxi và thể tích không khí cần dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Chọn 100 mol không khí.
Tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol nên
Gọi
Có
Đáp án : B
Xét 1 mol không khí : 0,2 mol O2 và 0,8 mol N2
%nN2 = 84,77% => nY = 0,94373 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
,nO2 dư = 0,0437 mol
=> nO2 pứ = 0,2 – 0,044 = 0,1563 mol
2FeS + 3,5O2 -> Fe2O3 + 2SO2
.a -> 1,75a
2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2
.b -> 2,75b
=> ¼ (7a + 11b) = 0,1563
.a + 2b = 0,1
=> a = 0,05 mol ; b = 0,025 mol
=> mX = 7,4g
=> %mFeS = 59,46%
a)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)
=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,2------->0,1
=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)
c)
- Nếu dùng KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
- Nếu dùng KMnO4:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<--------------------------------0,2
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
a. PTHH: \(2Fe+O_2\rightarrow^{t^o}2FeO\)
\(4Fe+3O_2\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3o_4\)
b. Bảo toàn khối lượng \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Oxit}\)
\(\rightarrow m_{O_2}=37,6-28=9,6g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{9,6}{32}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{kk}=\frac{0,3.22,4}{20\%}=33,6\)