Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.
A. choosing
B. to choose
C. choose
D. not to choose
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu
Tạm dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, có ý định chọn học nghề y
Đáp án B
Đại từ quan hệ whose để chỉ sự sở hữu
Dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, cái người mà có ý định chọn học nghề y.
Chọn B
Anne “ cứ tự nhiên như ở nhà”. John nên cảm ơn-> chọn đáp án B. các đáp án còn lại không phù hợp.
Đáp án B
Dịch:
John: “ Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi đường đến cái bưu điện gần nhất được không?”
Passer-by: “Chỉ ở quanh cái góc đằng kia thôi.”
Đáp án là D
Kelly: "Excuse me. Could you show me how to get to Hang Co train station?" = Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ga Hang Co không? Passer-by: “Sorry, I’m a stranger here.” = Xin lỗi, tôi là một người lạ ở đây. (Đây cũng là một người mới và không biết đường)
Các câu còn lại không hợp ngữ cảnh để trả lời một câu hỏi đường.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
Phía trước động từ là “has wanted” thì vế câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.
Dịch: -“Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp, phải không?”.
-“Đúng vậy, cô ấy là cô nàng có tham vọng”.
D
“Jenny’s always wanted” => thì hiện tại hoàn thành
=>Vế còn lại phải là nằm ở dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành
=>Đáp án D
Tạm dịch: “ Jenny luôn luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của mình phải không?” “ Vâng, cô ấy là một cô gái đầy tham vọng”
Đáp án C
Giải thích:
A. compulsory (adj) bắt buộc
B. limited (adj) có hạn
C. optional (adj) tùy chọn
D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu
Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.
Đáp án B