Đại lượng hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ:
A. U
B. V
C. I
D. A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1: - Gọi là cường độ và hiệu điện thế
- Kí hiệu cường độ A, đơn vị là ampe
- Kí hiệu hiện điện thế là U, đơn vị là Vôn
câu 2: Vẽ sơ đồ:
+ Đ Đ -
- Đổi đầu cực của nguồn pin thì đèn vẫn sáng
- Chiều dòng điện thay đổi, ngược lại
câu 3: - Kí hiệu vôn cho ta biết hiệu điện thế định mức của nguồn
- Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
- Bóng đèn sử dụng hợp lí nhất khi có hiệu điện thế là 6V
câu 4: - ta có \(U_2>U_1\) do 5V> 4V
Vì hiệu cường độ qua vật càng lớn thì hiệu điện thế càng lớn
nên \(I_2>I_1\) do \(U_2>U_1\)
\(W_L+W_C = W_{Cmax}\)
mà \(W_{d} = 2 W_t\) => \(W_{Cmax} = \frac{3}{2}W_C=> \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{3}{2}.\frac{1}{2}Cu^2.\)
=> \(u^2 = \frac{2}{3}U_0^2=> u = \pm \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}} \approx \pm 1,63 V.\)
Chọn đáp án \(D.1,63V.\)
Đáp án A
Điện trở mạch R = R = U/I = 8/0,4 = 20Ω.
Vậy U = 9V thì I = 9/20 = 0,45A ở đây là 0,54A nên không phù hợp.
Câu 1 : A : tăng gấp 6 lần
\(R=f.\dfrac{l}{S}\)
\(R'=f.\dfrac{3l}{\dfrac{S}{2}}=f.\dfrac{6l}{S}=6.f.\dfrac{l}{S}=6R\)
Câu 2: D:9V
Cđdđ qua R1 là : I1=\(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}=0,6\left(A\right)\)
Cđdđ qua R2 là: I2=\(\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{5}=0,8\left(A\right)\)
Cđdđ chịu được tối thiểu là : 0,6A
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+5=15\) ôm
Hđt tối thiểu chịu được là : \(U_{đm}=R_{tđ}.I_{đm}=15\times0,6=9\left(V\right)\)
Câu 3 : C:24V
Điện trở R là: R=\(\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\) ôm
Muốn cđdđ trong mạch là 2A thì hđt phải là :
\(R=\dfrac{U}{I}\rightarrow U=I.R=2.12=24\left(V\right)\)
Chọn A
vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau.
Đáp án A
Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U