K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Đáp án B

P cây thân cao, hoa đỏ tự thụ

F1 : 27 thân cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng

Hay F1: (9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng)(3 thân cao: 1 thân thấp)

+ Xét F1:

- Hoa đỏ trội so với hoa hồng và hoa trắng

- Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Gọi D: thân cao, d: thân thấp

- Tính trạng chiều cao phân li độc lập với tính trạng màu sắc.

          + Nhận thấy 6:5:1 là biến đổi của tỉ lệ 9:6:1

=> 2 cặp gen qui định một tính trạng, tương tác bổ sung (dạng 9:6:1), có hiện tượng gây chết.

Gọi 2 cặp gen đó là (A,a);(B,b).

Trong đó: A_B_: hoa đỏ. A_bb hoặc aaB_: hoa hồng. aabb: hoa trắng

          + Từ F1 => P có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen. Hay P có kiểu gen là AaBbDd

          + Xét riêng tính trạng màu sắc hoa:

P: AaBb x AaBb

F1: Hoa đỏ: 1AABB: 2 AABb: 2AaBb: 4AaBb

      Hoa hồng: 1AAbb: 1aaBB: 2Aabb: 2aaBb

      Hoa trắng: 1aabb

Từ tỉ lệ 6:5:1, ta có KG: AABB, AABb, AAbb chết hay kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết

Xét các phát biểu đề bài cho:

Phát biểu 1: Tính trạng chiều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định. Phát biểu này đúng. Tính trạng chiều cao do 1 cặp gen qui định, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen qui định.

Phát biểu 2: Các cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện tượng tương tác át chế. Phát biểu này sai. Xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung (9:6:1), chứ không phải tương tác át chế

Phát biểu 3: Xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Phát biểu này sai. 3 cặp gen phân li độc lập, xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung ở 2 cặp gen qui định tính trạng màu sắc hoa và có hiện tượng gây chết ở thể đồng hợp trội.

Phát biểu 4: Nếu lai phân tích giống cây trên, Fb xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%. Phát biểu này sai.

Thực hiện phép lai phân tích:

Fa: AaBbDd x aabbdd

Fb: tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là: A-B-D-: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

Vậy có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng. Đó là phát biểu (1)

18 tháng 11 2019

Đáp án D.

Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.

Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.

I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.

® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.

III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng

5 tháng 5 2018

Đáp án B

F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb

Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb

Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D

17 tháng 4 2019

F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb

Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb

Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A, C, D

Đáp án cần chọn là: B

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng

 2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

13 tháng 5 2017

Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp.

Đỏ : hồng : trắng=9:6:1  kiểu gen của P là: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) →   A-B-: đỏ; A-,bb và aaB-: hồng; aabb : trắng

Cao : thấp=12:4=3:1 kiểu gen của P là: Dd X Dd  D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thán thấp.

Sự di truyền chung của hai tính trạng là: 9 : 3 : 3 : 1

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen  3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn)

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp a d a d b b  giao tử adb là giao tử liên kết

→  Kiểu gen của P là: A D a d B b × A D a d B b  

→  Số kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao là:

 

có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

I. Ở  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
14 tháng 1 2018

Chọn D

Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

P: AaBb x AaBb

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd

Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd.

Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd.

Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D.

Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd.

Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4.

25 tháng 11 2019

Đáp án C

Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.

                B: hoa đỏ; b: hoa trắng.

F 2  có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở  F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.

Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222. 

11 tháng 8 2017

Đáp án D

Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng

+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật Menđen.

Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp

Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.

Giả sử cặp A, a liên kết với D, d

Cây hoa trắng, thân thấp sinh ra có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb

→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb 

P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)

Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb