Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,64: 0,36
B. A: a = 0,36: 0,64
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Tỷ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Tần số tương đối của alen A : 0,36 + 0,48/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1- 0,6 = 0,4
Đáp án C
Tỷ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Tần số tương đối của alen A :
0,36 + 0,48/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1- 0,6 = 0,4
Đáp án B.
Ở giới cái:
A = 0,8, a = 0,2
Ở giới đực:
A = 0,6, a = 0,4
Khi cân bằng di truyền:
A = (0,8 + 0,6) : 0,2 = 0,7
AA = (0,7)2 = 0,49
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A = 0,16 + 0 , 48 2 = 0,4
Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8, Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4. Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
Tần số alen
Tần số alen a = 1-0,4 =0,6.
Câu 1: p (cái)=0,8; p (đực)=0,6.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, p (quần thể) bằng 0,5.(0,8+0,6)=0,7.
Tỉ lệ kiểu gen AA cần tìm là 0,49.
Câu 2: aa=320/800000=0,0004.
Suy ra, q=0,02 và p=0,98.
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là 2pq=2.0,98.0,02=0,0392.
Lời giải
Chia lại tỉ lệ các cơ thể có thể tham gia vào quá trình sinh sản
Cơi : 0,36 AA : 0,48 Aa => 3/7 AA : 4/ 7 Aa => tạo ra 2/7 a và 5/7 A
Đực : 0,64 AA : 0,32 Aa => 2/3 AA : 1/3 Aa=> tạo ra 1/6 a và 5/6 A
Các cá thể này tham gia giao phối với nhau
(2/7 a + 5/7 A) (1/6 a + 5/6 A) = 2/42 aa +15/42Aa + 25 / 42 AA
ð Tần số alen A là 25 / 42 + 15 / 84 = 0.77
ð Tần số alen a là 1 – 0.77 = 0.23
ð Đáp án A
Đáp án : B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4
Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó
cân bằng thì :
Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Các đáp án đúng là 1, 3, 5
Đáp án C
Tỷ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Tần số tương đối của alen A : 0,36 + 0,48/2 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 1- 0,6 = 0,4