hãy tính nồng độ mol của dung dịch sau: 400 gam CuSO 4 trong 4 lít dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CM MgCl2 = 0,5/1,5 = 0,33M
b) n CuSO4 = 400/160 = 2,5(mol)
CM CuSO4 = 2,5/4 = 0,625M
a) `CM_(MgCl_2) = (0,5)/(1,5)`\(\approx\)`0,33 M`
b) `n_(CuSO_4)=2,5(mol)`
→ `CM_(CuSO_4)=(2,5)/4=0,625 M`
Em sử dụng công thức
CM =n/V
trong đó CM là nồng độ mol, n là số mol (n=m/M), V là thể tích (đơn vị lít)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
a) 200 ml =0,2 lít
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 mol
CM = 0,1/0,2=0,5 M
b) khối lượng H2SO4 có trong 150g dd là
\(150.\dfrac{14}{100}=21gam\)
Vậy...
Đổi: 1500g = 1,5kg = 1,5l
Khối lượng của \(K_2SO_4\)là:
\(m_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_4}.M_{K_2SO_4}=0,5.174=87\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{K_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{87}{1500}.100\%=5,8\%\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_{MK_2SO_4}=\dfrac{n_{K_2SO_4}}{V_{dd}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,3M\)
a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)
b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)
d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)
e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)
f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)