Tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất khi mắt quan sát vật ở
A. điểm cực cận
B. điểm cực viễn
C. khoảng cực cận
D. khoảng cực viễn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: B
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao: d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1 = 80 c m
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
d 2 ' = − O C C = − 20 c m
→ d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' − f 2 = − 20.4 − 20 − 4 = 10 3 c m
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 80 + 10 3 = 83,33 c m
Đáp án: B
HD Giải:
Khi ngắm chừng ở cực cận:
+ d2’ = - OCC = - 20 cm
O1O2 = d1’ + d2 = 92,2 cm.
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao: d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1 = 90 c m
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
d 2 ' = − O C C = − 20 c m
→ d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' − f 2 = − 20.2,5 − 20 − 2,5 = 20 9 c m
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 90 + 20 9 = 92,2 c m
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ α m i n
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C
Ta có: α ≈ tan α = A’B’/O C C (Hình 32.2G)
Vậy A'B'/O C C ≥ α m i n => A'B' ≥ O C C . α m i n
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
Cách 1:
Áp dụng kết quả thu được ở câu C2. Ta được:
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất.
Cách 2:
Sử dụng công thức thấu kính cho trường hợp vật thật cho ảnh thật đã chứng minh từ câu C6-Bài 43 ta có:
f là tiêu cự của thể thủy tinh, d là khoảng cách từ vật đến mắt, d’ là khoảng cách từ ảnh (màng lưới) đến thể thủy tinh.
Ta thấy d’ không đổi, nên khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì d tăng đến lớn nhất → 1/d nhỏ nhất → 1/f nhỏ nhất → f lớn nhất tức là thể thủy tinh sẽ dài nhất.
Ngược lại, nếu nhìn ở điểm cực cận thì d nhỏ nhất → 1/d lớn nhất → 1/f lớn nhất → f nhỏ nhất tức là thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ; d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 2 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 2 c m .
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 , 5 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 5 c m
Số bội giác khi đó: G ∞ = f 1 f 2 = 36 .
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận:
b) Khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất)
Đáp án: A