Một quần thể khởi đầu có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử Aa là 40%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Quần thể ban đầu có Aa = 0,4 → Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa =0,4 x (1:2)3 =0,05
Đáp án A
Phương pháp:
- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Tỷ lệ dị hợp là:
Đáp án A
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là: 0,8. 1 2 3 = 0,1
Đáp án D
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5%
Đáp án D
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 1 – tỷ lệ dị hợp = 1 – 1/23 = 87,5%
Đáp án: A
Giải thích :
P0 = (0,9 – x)AA : x Aa : 0,1aa = 1
Sau 5 thế hệ tự phối, tần số kiểu gen dị hợp Aa = x x 1/(2)5 = 0,01875 →x = 0,6
→ P0 = 0,3
AA : 0,6Aa : 0,1aa
Đáp án:
Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Phương pháp:
Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng
Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)
Cách giải
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn
Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1
Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ dị hợp là 0,4× 1/23 = 0,05
2 thế hệ mà bạn...vậy là 0,4×1,2² phải k bạn