Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn C
Sơ đồ : CH3COOH + MOH à CH3COOM(+H2O) à M2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
mMOH = 7,2g
nMOH = 2nM2CO3 => 7 , 1 M + 17 = 2 . 9 , 54 1 M + 60 ⇒ M = 23 ( N a )
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
2CH3COONa + 4O2 à Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol
Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol
=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74g => Khối lượng dung dịch giảm 2,74g

Đáp án B
mROH = 7,2g
CH3COOH + ROH -> CH3COOR + H2O
2CH3COOR + 4O2 -> R2CO3 + 3CO2 + 3H2O
Sau khi đốt cháy làm bay hơi chỉ có CO2 và H2O
=> axit hết. ROH có thể dư => nCH3COOR = 0,1 mol
=> nH2O tạo ra = 0,1 ; nO2 = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : maxit + mROH – mH2O tạo ra = mmuối = mrắn + m – mO2
=> m = 8,26g

Đáp án : A
Ta có : mMOH = 30 . 1 , 2 . 20 100 = 7 , 2 g
Bảo toàn nguyên tố M : nMOH = 2nM2CO3
=> 7 , 2 M + 17 = 9 , 54 . 2 2 M + 60 => M = 23 (Na)
=> nNaOH = neste = 0,18 mol
=> Meste = 88g ( CH3COOC2H5)

Đáp án D
Sau tất cả các phản ứng, R trong ROH đã chuyển hết vào R 2 CO 3 .
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với R, ta có :
Sơ đồ phản ứng :
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với C và H cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :

Đáp án A
• (1)0,3 mol NaOH + 0,1x mol AlCl3 → 0,1 mol Al(OH)3↓
(2)Thêm tiếp 0,2 mol NaOH → 0,14 mol Al(OH)3↓
→ Giai đoạn (1) kết tủa chưa tan; (2) kết tủa tan một phần
• 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
Theo (*) nNaOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,1x = 0,3x mol; nAl(OH)3 = 0,1x mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1x - 0,14 mol → nNaOH = 0,1x - 0,14 mol
→ ∑nNaOH = 0,3x + 0,1x - 0,14 = 0,3 + 0,2 → x = 1,6

nKCl (ban đầu) = 0,02 . 0,1 = 0,002 (mol)
nKCl (lúc sau) = 0,02 . 0,2 = 0,004 (mol)
nKCl (thêm vào) = 0,004 - 0,002 = 0,002 (mol)
mKCl (thêm vào) = 0,002 . 74,5 = 0,149 (g)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddCH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
Đáp án B
Hướng dẫn Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
mMOH = 7,2g
nMOH = 2nM2CO3 => 7 , 2 M + 17 = 2. 9 , 54 2 M + 60 => M = 23(Na)
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol
Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol
=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam
=> khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam