K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2017

Đáp án B

Lai đậu thuần chủng quả đỏ, tròn × thuần chủng vàng, bầu dục → F1: đỏ , tròn ( dị hợp)

Lai phân tích F1 thu được tỷ lệ: 9 vàng, bầu dục: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 đỏ, tròn = ( 3 vàng: 1 đỏ) × ( 3 bầu dục: 1 tròn).

Khi đem lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn → F1 sẽ tạo (9 + 3+3 +1) = 16 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ 3 vàng: 1 đỏ là tỷ lệ lai phân tích của phép lai khi F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu tương tác gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.

Tương tự: 3 bầu dục: 1 tròn cũng là kết quả lai phân tích của F1 dị hợp 2 cặp gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.

Vậy F1 dị hợp 4 cặp gen phân ly độc lập → tạo 16 tổ hợp giao tử.

9 tháng 1 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn 

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai

17 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai

27 tháng 1 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn 

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử

IV sai

25 tháng 7 2016

B: quả đỏ > b: quả vàng

D: quả tròn > d: quả bầu dục

Vì gen nằm trên NST thường và phân li độc lập nên KG của P sẽ là

_Đỏ, bầu dục TC: BBdd

_Vàng, tròn TC: bbDD

*Sơ đồ lai:

P: BBdd (đỏ, bd)   x   bbDD (vàng, tròn)

G:    Bd                                  bD

F1:    BbDd (100% đỏ, tròn)

Chúc bạn học tốt nha ^^

5 tháng 2 2019

Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.

F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%

→ Tỉ lệ cây hoa vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%

16%aabb = 40%ab . 40%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)

Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

Xét các phương án của đề bài:

A đúng. Cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ: 10%aB . 10%aB = 1%

B đúng. F 1 dị hợp 2 cặp gen → F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử.

C sai. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

D đúng.

20 tháng 9 2021

Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục

F1: 100% đỏ, tròn

=>đỏ tht so với vàng; tròn tht so với bầu dục

F1 dị hợp tử về hai tính trạng đang xét

F1 tự thụ phấn

Xét tính trạng màu quả

F2 \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)

Xét tính trạng hình dạng quả

F2\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)

Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)

=> hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền PLĐL

SĐL : P : AABB ( đỏ, tròn) x aabb( vàng, bầu dục)

         G   AB                           ab

        F1: AaBb (  100% đỏ, tròn)

   F1xF1: AaBb     x              AaBb

      G      AB,Ab,aB,ab            AB,Ab,aB,ab

    F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

           1 aaBB : 2 aaBb

          1  AAbb  : 2 Aabb

          1aabb

   TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb

  TLKH: 9 đỏ,tròn : 3 vàng, tròn: 3 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục

25 tháng 12 2017

Đáp án A

Phương pháp :

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab

Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab  > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,

→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%

Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:

A. Phân li độc lập và liên kết gen

B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.

1
29 tháng 10 2019

Đáp án C

A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.

B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.