K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Người có lòng tự trọng là người luôn:A. nịnh trên nạt dưới.                                                   C. tự tin về bản thân.B. cư xử đàng hoàng, đúng mực.                                  D. tự cao, tự đại.Câu 2: Trái với tự trọng là:A. vô lễ.                                                                       C. vô phúc.                     B. vô lí.                                                                        D. vô liêm...
Đọc tiếp

Câu 1: Người có lòng tự trọng là người luôn:A. nịnh trên nạt dưới.                                                   C. tự tin về bản thân.

B. cư xử đàng hoàng, đúng mực.                                  D. tự cao, tự đại.

Câu 2: Trái với tự trọng là:

A. vô lễ.                                                                       C. vô phúc.                     

B. vô lí.                                                                        D. vô liêm sỉ.

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tự trọng?

A. Định chỉ nhận xét về bạn khi bạn vắng mặt để khỏi làm bạn tự ái.                                       

B. Đang chơi cùng với bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động vất vả.

C. Là học sinh Giỏi nhưng Tình vẫn thường học và chơi với các bạn học kém hơn mình.                                                

D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì dấu đi.

Câu 4: Để rèn luyện cho mình tính tự trọng, chúng ta nên thực hiện việc làm nào sau đây?

A. Không nói dối và giữ đúng lời hứa.                                     

B. Chỉ ngồi vào bàn học khi được ba mẹ nhắc nhở.

C. Nói xấu bạn.                                                 

D. Chỉ kính trọng những người lớn tuổi hơn mình.

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện tôn sư trọng đạo?

A. Thầy Minh ra bài tập Toán cho học sinh về nhà làm. Mải chơi nên Hoa không làm bài tập.                            

B. Ngày chủ nhật, Nam ra chợ, gặp cô giáo cũ, Nam đứng nghiêm, bỏ mũ chào cô.

C. Hùng luôn kính trọng những thầy cô giáo nào cho bạn điểm cao.                     

D. Trông thấy cô giáo cũ, Hạnh vội tránh đi chỗ khác để khỏi chào cô.

Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tôn sư trọng đạo?

A. Cây ngay không sự chết đứng.               C. Thương người như thể thương thân.

B. Đói cho sạch, rách cho thơm.                 D. Không thầy đố mày làm nên.

Câu 7: Hành vi nào sau đây không thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo?

A. Huy không thích học môn Sử vì cô giáo thường xuyên kiểm tra bài cũ.             

B. Tùng luôn tự nhủ là phải cố gắng học tập để xứng đáng với sự hi sinh, kì vọng của cha mẹ và thầy cô.

C. Anh Thắng là sinh viên đại học, nhân ngày 20 - 11, anh Thắng đã viết thư thăm hỏi cô giáo cũ.                        

D. Mỗi dịp về thăm quê, Sơn lại đến thăm từng thầy, cô giáo cũ.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung?

A. Đổ lỗi cho người khác.                         C. Chăm chú lắng nghe để hiểu người khác.

B. Hay chê bai người khác.                        D. Mắng nhiếc người khác nặng lời khi không vừa ý.

Câu 9: Khoan dung có nghĩa là rộng lòng…

A. trắc ẩn.                                                 C. hối hận.

B. tha thứ.                                                 D. nhân nghĩa.

Câu 10:  Sống khoan dung sẽ mang lại điều tốt đẹp nào sau đây?

A. Góp phần làm người lầm lỡ có cơ hội tái phạm sai lầm.

B. Làm gia tăng các hành vi bạo lực hoặc phân biệt, đối xử với con người.

C. Sẽ không có ai bị cầm tù hay xử phạt vì bất cứ lỗi lầm nào.

D. Giúp con người thêm thanh thản, yêu thương, cảm thông và tin tưởng lẫn nhau

2

1B, 2A, 3C, 4A, 5B, 6D, 7B, 8C, 9B, 10D

 

31 tháng 10 2021

1B, 2D, 3C, 4A, 5B, 6D, 7A, 8C, 9A, 10D

Khiêm tốn là một đức tính tốt mà mọi người cần phải trau dồi, rèn luyện. Nội dung khiêm tốn có nghĩa là sự kính nhường, có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình hơn người. Khiêm tốn sẽ có sự tỉnh táo, để nhận thức được chân lý một cách đúng đắn, khách quan; đồng thời có được sự ủng hộ, giúp đỡ chân thành...
Đọc tiếp
Khiêm tốn là một đức tính tốt mà mọi người cần phải trau dồi, rèn luyện. Nội dung khiêm tốn có nghĩa là sự kính nhường, có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình hơn người.

Khiêm tốn sẽ có sự tỉnh táo, để nhận thức được chân lý một cách đúng đắn, khách quan; đồng thời có được sự ủng hộ, giúp đỡ chân thành của mọi người. Nó đem lại cho ta nhiều khả năng cả về trí lực và vật lực để đạt đến sự thành công cũng như sự tin tưởng của mọi người. Để đạt tới sự chuẩn mực, đức khiêm tốn cần phải đặt trong mối quan hệ tương xứng với lòng tự tin. Đức khiêm tốn càng cao thì lòng tự tin phải càng lớn. Bởi tự tin chính là "cơ sở vật chất" cho khiêm tốn. Tương tự, lòng tự tin cũng phải lấy khiêm tốn làm "cái neo" để không vượt quá hiện thực. Nếu không có "cái neo" này thì lòng tự tin dễ chuyển sang tự tôn rồi tự kiêu, tự phụ lúc nào không hay.
Trong phát ngôn, cổ nhân đã dạy "Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói". Khiêm tốn trong phát ngôn còn là việc sử dụng từ ngữ giản dị, dễ hiểu, không dùng từ "đao to búa lớn" hay "cao siêu huyền bí". ở đây, Hồ Chí Minh đã cho chúng ta một hình mẫu về sử dụng ngôn ngữ giản dị mà không kém phần sâu sắc. Khiêm tốn trong phát ngôn còn là không nói nhiều về mình, không khoe khoang:

Trong thái độ ứng xử, khiêm tốn có nghĩa là "nghiêm khắc với mình, rộng lượng với người", không quá tự tin hay độc quyền chân lý, luôn "kính trên nhường dưới". Thái độ khiêm tốn trong phê phán, đóng góp cho người khác đó là: không tiếc lời khen nhưng thận trọng khi phê phán, thận trọng khi sử dụng ngôn từ để tránh tổn thương lòng tự trọng của người khác - nhất là đối với người lớn tuổi.
Khi được người khác phê phán, góp ý cần bình tĩnh, nhẫn nại lắng nghe và tiếp thu những điều hợp lý. Biểu hiện rõ nhất của tính khiêm tốn.

Bản thân mỗi chúng ta phải tạo lập cho mình một mục đích sống mang ý nghĩa nhân văn cao cả. Chính mục đích lớn này sẽ tạo cho chúng ta động lực để luôn luôn tự điều chỉnh, thực hiện được yêu cầu "thắng không kiêu, bại không nản",  
1
3 tháng 11 2016

Nhắc đến nhà văn Ngô Tất Tố (1893 – 1954) là ta nhớ đến tiểu thuyết Tát đèn, là ta nghĩ đến thân phận chị Dậu. Đó là một người phụ nữ nông dân nghèo khổ, cần cù lao động, giàu tình thương chồng, thương con, dũng cảm chống lại bọn cường hào. Nhà văn Ngô Tất Tố đã xây dựng nhân vật chị Dậu tiêu biểu cho cảnh ngộ khốn khổ và phẩm chất tốt đẹp của người đàn bà quê trước năm 1945.

Cảnh Tức nước vỡ bờ trong Tắt đèn đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc về nhân vật Dậu.

Hoàn cảnh của chị Dậu thật đáng thương. Chị phải bán gánh khoai, bán ổ chó và đứt ruột bán đứa con gái lên bảy tuổi cho vợ chồng Nghị Quế, mới đủ nộp suất sưu cho chồng. Nhưng anh Dậu vẫn bị trói ở sân đình, vì còn thiếu một suất sưu nữa. Chú Hợi là em ruột anh Dậu, chết từ năm ngoái nhưng chết cũng không trốn được sưu nhà nước nên gia đình anh Dậu phải nộp suất sưu ấy.

Anh Dậu đang ốm nặng, bị trói suốt ngày đêm, anh ngất xỉu đi như chết. Bọn cường hào cho tay chân vác anh Dậu rũ rượi như cái xác đem đến trả cho chị Dậu. Đau khổ, tai họa chồng chất đè nặng lên tâm hồn người đàn bà tội nghiệp.

Chị Dậu là một người vợ, một người mẹ giàu tình thương.

Trong cơn nguy kịch, chị Dậu tìm mọi cách cứu chồng. Tiếng trống, tiếng tù và đã nổi lên. Chị Dậu cất tiếng khẩn khoản, thiết tha mời chồng: thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Lời người đàn bà nhà quê mời chồng ăn cháo lúc hoạn nạn, chứa đựng biết bao tình thương yêu, an ủi vỗ về. Cái cử chỉ của chị Dậu bế cái Tỉu rồi xuống cạnh chồng cố ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không đã biểu lộ sự săn sóc và yêu thương của người vợ đối với người chồng đang đau ốm, tính mạng đang bị bọn cường hào đe doạ!

Chị Dậu là một người phụ nữ cứng cỏi đã dũng cảm chống lại bọn cường hào để bảo vệ chồng. Bọn cai lệ và tên hầu cận lý trưởng, lũ đầu trâu mặt ngựa với tay thước, roi song, dây thừng lại sầm sập xông vào nhà chị Dậu thét trói kẻ thiếu sưu. Anh Dậu vừa run rẩy kề miệng bát cháo, nghe tiếng thét của tên cai lệ, anh đã lăn dùng xuống phản! Tên cai lệ chửi bới một cách dã man. Hắn gọi anh Dậu là thằng kia hắn trợn ngược hai mắt quát chị Dậu: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mờ mồm xin khất. Chị Dậu đã hạ mình van xin, lúc thì run run xin khất, lúc thì thiết tha xin ông trông lại. Tên cai lệ mỗi lúc lại lồng lên: Đùng đùng, (…) giật phắt cái thừng trong tay anh hầu cận lý trưởng, hắn chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu để bắt trói điệu ra đình. Chị Dậu van hắn tha cho… thì hắn bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch, tát đánh bốp vào mặt chị, rồi nhảy vào cạnh anh Dậu. Một ngày lạ thổi sai nha – lầm cho khốc hại chẳng qua vì tiền (Nguyễn Du). Để tróc sưu mà tên cai lệ, "kẻ hút nhiều xái cũ” đã hành động một cách vô cùng dã man. Mọi sự nhẫn nhục đều có giới hạn, hơn nữa, để bảo vệ tính mạng của chồng, bảo vệ nhân phẩm của bản thân, chị Dậu đã kiên quyết chống cự: chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. Không thể lùi bước, chị Dâu đã nghiến hai hàm răng thách thức:
Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!

Tư thế của chị Dậu có một bước nhảy vọt. Từ chỗ nhún mình tự gọi là cháu, gọi tên cai lệ bằng ông y sau đó là mày. Chị đã vỗ mặt hạ uy thế và hạ nhục chúng! Hai kẻ đốc sưu định trói kẻ thiếu sưu nhưng chúng đã bị người đàn bà lực điền trừng trị. Tên cai lệ bị chị Dậu túm lấy cổ y ấn dúi ra cửa, ngã chỏng queo trên mặt đất ! Tên hầu cận lý trưởng bị chị Dậu túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. Với chị Dậu, nhà tù của thực dân cũng chẳng có thể làm cho chị run sợ. Trước sự can ngăn của chồng, chị Dậu vẫn chưa nguôi giận:

Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được…

Con giun xéo mãi cũng quằn, chị Dậu cũng vậy, bị áp bức dã man, tính mạng bị đe dọa, chị đã vùng lên đánh trả một cách dũng cảm. Nhà văn Nguyễn Tuân đã có một nhận xét rất thú vị: Trên cái tối giời tối đất của đồng lúa ngày xưa hiện lên một cái chân dung lạc quan của chị Dậu (…). Bản chất của nhân vật chị Dậu rất khỏe, cứ thấy lăn xả vào bóng tối mà phá ra… Ngô Tất Tố rất hả hê khi tả cảnh chị Dậu cho tên cai lệ và tên hầu cận một bài học đích dáng. Ông đã chỉ ra một quy luật tất yếu trong xã hội: Có áp bức có đấu tranh Ị

Cảnh Tức nước vỡ bờ rất sống động và giàu tính hiện thực.

Đoạn văn như một màn bi hài kịch, xung đột diễn ra căng thẳng đầy kịch tính. Hình ảnh chị Dậu được miêu tả rất chân thực. Chị giàu lòng thương chồng, vừa rất ngang tàng, cứng cỏi.

Chị hạ nhục tên cai lệ là mày, tự xứng là bà. Cái nghiến hai hàm răng, cái ấn dúi, cái túm tóc lẳng một cái và câu nói: Thà ngồi tù… đã nêu cao tầm vóc lớn lao đáng kính phục của chị Dậu, một người phụ nữ nông dấn trong xã hội cũ.

Từ hình ảnh Cái cò lặn lội bờ sông – Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non (ca dao) đến hình ảnh chị Dậu trong Tắt đèn, ta thấy chân dung người phụ nữ Việt Nam trong văn học đã có một bước phát triển mới cả về tâm hồn lẫn chí khí

8 tháng 5 2023

B

8 tháng 5 2023

đi thi, tui mới thi xong câu này, ai ngờ chọn câu A sai luôn

Đáp án: B

 

28 tháng 12 2021

Câu 4.  Việc làm nào dưới đây thể hiện tính tự trọng?

A. Biết giữ gìn danh dự cá nhân       

B. Khúm núm nịnh nọt để lấy lòng người khác

C. Luôn mong chờ sự thương hại của người khác         

D. Ăn mặc luộm thuộm, cẩu thả

28 tháng 12 2021

A

14 tháng 3 2022

a) Nói về các khu vực thưa dân của Bắc Mĩ.

    b) có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng, không thích hợp cho người sinh sống.

a) Phía Tây hệ thống Coocdie

b) Do ảnh hưởng của khí hậu và địa hình.

Chúc anh hok tốt!

20 tháng 12 2021

D

 Tự lập có mấy ý nghĩa? A.3 B.1 C.2 D.42Ý nào dưới đây không phải nội dung khái niệm giữ chữ tín? A.Ba đáp án đều sai B.Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình C.Biết trọng lời hứa D.Biết tin tưởng nhau3Đâu không phải đặc điểm của người tự lập?  A.Có sự tự tin, bản lĩnh cá nhân B.Luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên C.Ngại khó, ngại khổ D.Dám đương đầu với thử thách4Ý nghĩa của tôn trọng...
Đọc tiếp

 

Tự lập có mấy ý nghĩa?

 A.

3

 B.

1

 C.

2

 D.

4

2

Ý nào dưới đây không phải nội dung khái niệm giữ chữ tín?

 A.

Ba đáp án đều sai

 B.

Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình

 C.

Biết trọng lời hứa

 D.

Biết tin tưởng nhau

3

Đâu không phải đặc điểm của người tự lập?

 

 A.

Có sự tự tin, bản lĩnh cá nhân

 B.

Luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên

 C.

Ngại khó, ngại khổ

 D.

Dám đương đầu với thử thách

4

Ý nghĩa của tôn trọng người khác là?

 A.

Giúp nước ta tiến nhanh trên con đường phát triển

 B.

Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện

 C.

Giúp xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn

 D.

Giúp con người thanh thản, nhận được sự quý trọng 

5

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

 A.

Hai đáp án đều đúng

 B.

Hai đáp án đều sai

 C.

Cần phải tôn trọng mọi người mọi lúc, mọi nơi

 D.

Cần phải tôn trọng người khác trong cử chỉ, hành động, lời nói

6

….là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Trong “…” là?

 A.

Tôn trọng lẽ phải

 B.

Ba đáp án đều sai

 C.

Tôn trọng người khác

 D.

Cộng đồng dân cư

7

Đâu không phải nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?

 A.

Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác 

 B.

Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc

 C.

Giúp mọi người đoàn kết với nhau

 D.

Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau

8

Để có được lòng tin của người khác, mỗi người cần?

 A.

Làm tốt chức trách, nhiệm vụ

 B.

Giữ đúng lời hứa với mọi người

 C.

Ba đáp án đều đúng

 D.

Đúng hẹn với người xung quanh

9

Từ nào là đúng khi nói về người thiếu tính tự lập?

 

 A.

Dựa dẫm

 B.

Tự làm lấy

 C.

Ba đáp án đều đúng

 D.

Không trông chờ

10

Cô giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm nhưng P không làm và tìm cách đùn đẩy cho bạn khác làm phần việc của mình. Nhận xét nào về P dưới đây là đúng?

 A.

P chưa có tính tự lập trong học tập

 B.

P đã có tính tự lập trong công việc cá nhân

 C.

P đã có tính tự lập trong học tập

 D.

P đã có tính tự lập trong sinh hoạt hàng ngày

1
30 tháng 12 2021

Tự lập có mấy ý nghĩa?

 A.

3

 B.

1

 C.

2

 D.

4

2

Ý nào dưới đây không phải nội dung khái niệm giữ chữ tín?

 A.

Ba đáp án đều sai

 B.

Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình

 C.

Biết trọng lời hứa

 D.

Biết tin tưởng nhau

3

Đâu không phải đặc điểm của người tự lập?

 A.

Có sự tự tin, bản lĩnh cá nhân

 B.

Luôn nỗ lực phấn đấu vươn lên

 C.

Ngại khó, ngại khổ

 D.

Dám đương đầu với thử thách

4

Ý nghĩa của tôn trọng người khác là?

 A.

Giúp nước ta tiến nhanh trên con đường phát triển

 B.

Giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện

 C.

Giúp xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn

 D.

Giúp con người thanh thản, nhận được sự quý trọng 

5

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

 A.

Hai đáp án đều đúng

 B.

Hai đáp án đều sai

 C.

Cần phải tôn trọng mọi người mọi lúc, mọi nơi

 D.

Cần phải tôn trọng người khác trong cử chỉ, hành động, lời nói

6

….là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. Trong “…” là?

 A.

Tôn trọng lẽ phải

 B.

Ba đáp án đều sai

 C.

Tôn trọng người khác

 D.

Cộng đồng dân cư

7

Đâu không phải nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?

 A.

Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác 

 B.

Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc

 C.

Giúp mọi người đoàn kết với nhau

 D.

Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau

8

Để có được lòng tin của người khác, mỗi người cần?

 A.

Làm tốt chức trách, nhiệm vụ

 B.

Giữ đúng lời hứa với mọi người

 C.

Ba đáp án đều đúng

 D.

Đúng hẹn với người xung quanh

9

Từ nào là đúng khi nói về người thiếu tính tự lập?

 

 A.

Dựa dẫm

 B.

Tự làm lấy

 C.

Ba đáp án đều đúng

 D.

Không trông chờ

10

Cô giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm nhưng P không làm và tìm cách đùn đẩy cho bạn khác làm phần việc của mình. Nhận xét nào về P dưới đây là đúng?

 A.

P chưa có tính tự lập trong học tập

 B.

P đã có tính tự lập trong công việc cá nhân

 C.

P đã có tính tự lập trong học tập

 D.

P đã có tính tự lập trong sinh hoạt hàng ngày

1 tháng 10 2022

                (1)  Trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao, ta thấy nhân vật lão Hạc là một người nông dân nghèo sống trong xã hội xưa nhưng lại có tấm lòng lương thiện và tình yêu thương con sâu sắc.(2) Tình cảm của lão đc thể hiện qua việc khi con ko lấy đc vợ vì nhà gái thách cưới cao , lão khuyên con và ko cho con bán vườn khi con đòi bán và nếu bán thì tương lai con sẽ ra sao.(3) Mặc dù biết con vẫn yêu thầm con kia thì lão cũng chỉ biết thương con và đau đớn trong thầm lặng.(4) Kể cả khi con phẫn chí đi  đồn điền cao su, lão chới với với nỗi đau mất con cùng 3 đồng bạc nặng trĩu trên tay , lão nghẹo ngào khóc : “ Thẻ nó ng ta dữ, hình nó ng ta chụp, giờ nó là ng của ng ta chứ ko còn là con tôi nữa”.(5) Với tình yêu thương con nên lão luôn dằn vặt, mặc cảm, đau đớn vì ko lo nổi cho con và vì ko làm tròn bổn phận ng cha.(6) Dù con lão đi đồn điền cao su, lão luônđếm tường ngày con xa vắn và trong đầu luôn thườn trực hình ảnh con.(7) Lão khắc khoải mong con trở về và mơ ước một ngyà đc xum họp.(8) Lão quyết giữ mảnh vườn cho con mặc dù khi bị đặt vào tình thế nghiệt ngã nhưung lão vẫn ko ăn phạm và tiền của con mà con chọn cái chết để bảo toàn nó.(9) Từ đó cho ta thấy hình ảnh một ng cha yêu con thật thiêng liêng và đằm thắm của Lão Hạc dành cho con đáng kính biết bao.

Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. Lập chương trình cho máy tính Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A. Giá thành máy tính ngày càng hạ...
Đọc tiếp

Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử D. Lập chương trình cho máy tính Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. C. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. D. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì: A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành A. Nghiên cứu máy tính điện tử B. Sử dụng máy tính điện tử C. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng Câu 5: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì? A. Sự ra đời của các phương tiện giao thông B. Sự ra đời của máy bay C. Sự ra đời của máy tính điện tử D. Sự ra đời của máy cơ khí Câu 6: Đặc thù của ngành tin học là gì? A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động D. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán Câu 7: Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào? A. Động cơ hơi nước B. Máy điện thoại C. Máy tính điện tử D. Máy phát điện Câu 8: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người? A. Khi phân tích tâm lí một con người B. Khi chuẩn đoán bệnh C. Khi thực hiện một phép toán phức tạp D.Khi dịch một tài liệu. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất? A. Giải trí B. Công cụ xử lí thông tin C. Lập trình và soạn thảo văn bản D. A, B, C đều đúng Câu 10: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử A. Sự phát triển, sử dụng B. Sử dụng, tiêu thụ C. Sự phát triển, tiêu thụ D. Tiêu thụ, sự phát triển

0