K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2021

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử

+ Có khí mùi khai thoát ra : NH4Cl

 Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng : (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 ↑ + 2H2O + BaSO4(↓)

+ Có kết tủa trắng : Na2SO4

 Na2SO4 + Ba(OH)→ 2NaOH + BaSO4(↓)

+ Không hiện tượng : KNO3

 

27 tháng 8 2021

Trích mỗi lọ một ít mẫu thử đánh số thứ tự riêng biệt

- Dùng Ba(OH)2 nhận biết: 

   + NH4CL: xuất hiện khí có mùi khai ( NH3 )

         Ba(OH)2 + 2NH4CL ----> BaCL2 +2 NH3 + 2H2O

    + (NH4)2SO4 : xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai

          Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 -----> BaSO4 +2 NH3 + 2H2O

    + Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng

          Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH

 - Còn lại là KNO3

   

18 tháng 10 2015

cho váo HCL nhận biết đc Ag,,, và tạo thành 3 muối

cho Fe,Zn,Mg vào 3 muối

-)   nếu thấy 2 hiện tượng thì đó là Mg  ( có chất màu bám vào..)

-) thấy 1 thì ZN

-) ko thấy j Fe

18 tháng 10 2015

đầu tiên dùng HCL  sau đó dùng NaOH

14 tháng 5 2019

Đáp án cần chọn là: C

dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm

- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4

- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2

- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4

- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)

 

- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO­4, chất không hiện tượng là NaCl

 

4 tháng 8 2021

b) Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử 

+ Hóa đỏ quỳ : SO2, CO2

+ Không hiện tượng : H2, N2

Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ qua dung dịch Brom

+ Mất màu dung dịch Brom : SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

+ Không hiện tượng : CO2

Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu qua bột CuO màu đen, nung nóng

+ Có chất rắn màu đỏ xuất hiện : H2

\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)

+ Không hiện tượng : N2

4 tháng 8 2021

c) Cho các mẫu thử vào nước

+ Tan, có khí thoát ra : Ca

+ Tan : CaO, P2O5

+ Không tan : Mg, MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : CaO

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

Lấy dung dịch tan trong nước của P2O5 cho tác dụng với 2 mẫu thử không tan trong nước

+ Xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra : Mg

3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2

+ Xuất hiện kết tủa : MgO

3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O

21 tháng 12 2021

- Cho các chất tác dụng với dd Ca(OH)2

+ Không hiện tượng: NaNO3

+ Có khí mùi khai: NH4NO3, NH4Cl (1)

2NH4NO3 + Ca(OH)2 --> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 --> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

+ Kết tủa trắng: Na3PO4

2Na3PO4 + 3Ca(OH)2 --> 6NaOH + Ca3(PO4)2\(\downarrow\)

- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3

+ Không hiện tượng: NH4NO3

+ Kết tủa trắng: NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 --> NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)

 

22 tháng 12 2021

cảm ơn cậu nhiều nhaa

1 tháng 6 2017

Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2

FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4

Câu 3: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – TINH CHẾ. - Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước, hoặc quan sát màu sắc. - Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + Các dd muối đồng thường có màu xanh lam. + Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). + Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua → tạo kết tủa trắng. + Các muối =CO3, =SO3 nhận biết...
Đọc tiếp

Câu 3: NHẬN BIẾT CÁC CHẤT – TINH CHẾ. - Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước, hoặc quan sát màu sắc. - Nhận biết các dd thường theo thứ tự sau: + Các dd muối đồng thường có màu xanh lam. + Dùng quỳ tím nhận biết dd axit (quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ (quỳ tím hóa xanh). + Các dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 nhận biết bằng cách dẫn khí CO2, SO2 qua → tạo kết tủa trắng. + Các muối =CO3, =SO3 nhận biết bằng các dd HCl, H2SO4 loãng→ có khí thoát ra (CO2, SO2) + Các muối =SO4 nhận biết bằng các dd BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 (hoặc ngược lại) → tạo kết tủa trắng. + Các muối –Cl nhận biết bằng muối Ag, như AgNO3, Ag2SO4 (hoặc ngược lại) → tạo kết tủa trắng. + Các muối của kim loại đồng nhận biết bằng dd kiềm như NaOH, Ca(OH)2, …→ tạo kết tủa xanh lơ. a) Phân biệt một số dung dịch (axit, bazơ, muối) cụ thể bằng phương pháp hóa học. [3a] 1. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: 1.1. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. 1.2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch: 2.1. CuSO4, AgNO3, NaCl. 2.2. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. 2.3. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. 3. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau: 3.1. Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3 3.2. Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3. b) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi nhúng đinh sắt cạo sạch gỉ vào dung dịch muối CuSO4. [3b]; Nêu hiện tượng và viết PTHH khi rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. [3b] - Cho thí nghiệm nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng và phương trình hóa học của thí nghiệm là: một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, có lớp kim loại đỏ bám vào đinh sắt; PTHH: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4. - Rắc bột nhôm mịn lên ngọn lửa đèn cồn trong không khí: Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Al2O3 (chất rắn, màu trắng). PTHH: 4Al + 3O2 𝑡 0 → 2Al2O3

0
27 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai: NH4Cl

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4

PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH

+ Có tủa xanh: CuSO4

PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)

+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: K2SO4

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4

+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2

PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3

- Dán nhãn.

27 tháng 10 2023

Cảm ơn nhiều ạ 

14 tháng 11 2021

Câu 1

a) Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa keo trắng Al(OH), khi Na dư kết tủa sẽ tan

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

b) Hiện tượng: Không có hiện tượng

Ban đầu tạo Na2CO3 sau đó CO2 dư thì thu được NaHCO3

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3\)

c)  Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.

\(2NH_4Cl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2NH_3+2H_2O\)

 

2 tháng 1 2017

Đáp án A