ở một loài thực vật ,thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp lá đơn trội hoàn toàn so với lá kép .Cho lai hai cơ thể bố mẹ chưa biết kiểu gen kiểu hình F1 thu được tỷ lệ kiểu hình thân thấp ,lá kép chiếm tỷ lệ 12,5%
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST ,quy định một tính trạng và di truyền độc lập với nhau .Hãy biện luận xác định kiểu gen kiểu hình của cơ thể bố mẹ đem lai và viết sơ đồ minh họaHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: →
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
giảm phân cho giao tử hay
giảm phân cho giao tử hay .
→ F1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án B.
P: AAAa × aaaa → F1: → F1:
1
2
A
A
A
a
:
1
2
A
a
a
a
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1
2
A
A
a
a
giảm phân cho giao tử
1
2
x
1
6
A
A
:
4
6
A
a
:
1
6
a
a
hay
1
12
A
A
:
4
12
A
a
:
1
12
a
a
1
2
A
A
a
a
giảm phân cho giao tử
1
2
x
1
2
A
a
:
1
2
a
a
hay
1
4
A
a
:
1
4
a
a
→ F1 giảm phân cho giao tử:
1
12
A
A
:
7
12
A
a
:
4
12
a
a
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
1
2
A
a
:
1
2
a
a
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
a
a
a
a
=
4
12
a
a
x
1
2
a
a
=
1
6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
1
-
1
6
=
5
6
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Đáp án C
Vì quần thể cân bằng di truyền nên khi ta xét riêng có
Nguyên về màu hoa: hoa xanh bb=(0,4)2= 0,16
Nguyên về thân cây AA= 0,22 = 0,04; Aa=2×0,2 ×0,8=0,32
Do đó tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa xanh là 0,16×0,04 + 0,32×0,16=0,0576
Chọn đáp án D.
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen.
Chọn đáp án D.
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen.
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
Đáp án A
- P: Aa,Bb × Aa,Bb
- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.
- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của x là:
0 < x < 0,25.
- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x
→ x = 0,1.
- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x
→ x = 0,25.
- Phương án C sai, vì: x = 0,25.
- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3
→ x < 0.
* Quy ước:
A - Thân cao B - Lá đơn
a - Thân thấp b - Lá kép
- Thế hệ F1 có 12,5% cây thấp, kép; chiếm tỉ lệ $\frac{1}{8}$ = $\frac{1}{2}$ab × $\frac{1}{4}$ab
→ Cá thể cho $\frac{1}{4}$ab có kiểu gen AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ $\frac{1}{2}$ thì cá thể đem lai còn lại phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AaBb × Aabb
$G_P$: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: 1AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao hoa đơn : 3 Cây thân cao hoa kép : 1 Cây thân thấp hoa đơn : 1 Cây thân thấp hoa kép
* Sơ đồ lai 2:
P: AaBb × aaBb
$G_P$: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1: 1AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 2aaBb : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Thân cao hoa đơn : 3 Cây thân thấp hoa đơn : 1 Cây thân cao hoa kép : 1 Cây thân thấp hoa kép