Có hỗn hợp A gồm: Al, Mg, Cu. Hòa tan m gam A trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và phần không tan B. Hòa tan hết B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và dung dịch C.Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.Cho E tác dụng với H2 dư, nung nóng thu được 5,44 gam chất rắn F. Tính thành phần % khối lượng các chắt trong A và F.Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Gọi số mol lần lượt là a, b, c (mol)
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
______0,1<------------------------------------------------0,15_____(mol)
=> a = 0,1 (mol)
\(n_{SO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
_______b------------------------------------->b_____________(mol)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+H_2O\)
_c----------------------------------->c______________(mol)
=> b + c = 0,1 (1)
Bảo toàn Mg: \(n_{Mg\left(bđ\right)}=n_{MgO\left(F\right)}=b\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgO\left(F\right)}=40b\left(g\right)\)
Bảo toàn Cu: \(n_{Cu\left(bđ\right)}=n_{Cu\left(F\right)}=c\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu\left(F\right)}=64c\left(g\right)\)
=> \(m_F=40b+64c\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}b=0,04\left(mol\right)\\c=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{0,1.27}{0,1.27+0,04.24+0,06.64}.100\%=36\%\\\%m_{Mg}=\frac{0,04.24}{0,1.27+0,04.24+0,06.64}.100\%=12,8\%\\\%m_{Cu}=\frac{0,06.64}{0,1.27+0,04.24+0,06.64}.100\%=51,2\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\frac{0,04.40}{5,44}.100\%=29,41\%\\\%m_{Cu}=\frac{0,06.64}{5,44}.100\%=70,59\%\end{matrix}\right.\)