Đốt cháy quặng pirit chứa 80% FeS2 thu được sắt ( III ) oxit và khí sunfurơ SO2
a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng sắt ( III ) oxit Fe2O3 và thể tích khí SO2 ( đktc ) thu được khi đốt cháy 3 tấn quặng pirit
help meeeeee :(((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
\(m_{FeS_2}=400.\left(100-10\right)\%=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{360}{120}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
3 3
\(\rightarrow V_{SO_2}=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
Fe2O3 oxit bazo, SO2 oxit axit
Do quặng chứa 10% tạp chất
=> FeS2 chiếm 90%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{125.90}{100}=112,5\left(g\right)\)
=> \(n_{FeS_2}=\dfrac{112,5}{120}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,9375---------------------->1,875
=> VSO2 = 1,875.22,4 = 42 (l)
Câu 8 :
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{60}{160}=0,375\left(mol\right)\)
a) P : 4FeS2 + 11O2 → (to)2Fe2O3 + 8SO2\(|\)
4 11 2 8
0,75 0,375 1,5
b) Số mol của pirit sắt
nFeS2 = \(\dfrac{0,375.4}{2}=0,75\left(mol\right)\)
Khối lượng của pirit sắt
mFeS2 = nFeS2 . MFeS2
= 0,75 . 120
= 90 (g)
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,375.8}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh đioxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 1,5 . 22,4
= 33,6 (l)
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
b) Ta có: \(m_{FeS_2}=3\cdot80\%=2,4\left(tấn\right)\)\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\frac{2,4}{120}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,01mol\\n_{SO_2}=0,04mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,01\cdot160=1,6\left(tấn\right)\\V_{SO_2}=0,4\cdot22,4=0,896\left(l\right)\end{matrix}\right.\)