100 (ml) dung dịch HCL 7M hòa tan vừa hết 21,1 (g) hỗn hợp CuO và Al2O3
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi oxit trong khối lượng ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=0,1.7=0,7\left(mol\right)\\ Đặt:n_{CuO}=a\left(mol\right);n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+102b=21,1\\2a+6b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{21,1}.100\approx75,829\%\\ \Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx24,171\%\)
100ml=0,1l
\(n_{HCl}=CM.V_{dd}\)=7.0,1=0,7(mol)
gọi x,y lần lượt là số mol của\(CuO\) và\(Al_2O_3\)
PTHH1:\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x 2x x x
PTHH2:\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
y 6y 2y 3y
ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}+m_{Al_2O_3}=21,1\left(g\right)\\n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=0,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80x+102y=21,1\left(g\right)\\2x+6y=0,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
giải ra ta được:x=0,2;y=0,05
\(m_{CuO}=n.M\)=0,2.80=16(g)
\(m_{Al_2O_3}=n.M\)=0,05.102=5,1(g)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
x 2x x x
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
y 6y 2y 3y
nHCl=3,5.0,2=0,7 mol
gọi x y lần lượt là nCuO,nFe2O3
ta có x.80+y.160=20
2x+6y=0,7 giải hệ pt ta có x=0,05 y=0,1
mCuO=0,05.80=4g
mFe2O3=0,1.160=16g
%mCuO=4/20 .100%=20%
%mFe2O3=100%-20%=80%
a) 2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
6HCl + Fe2O3 ----> 2FeCl3 + 3H2O
b) nHCl= 3.5 x 0.2 = 0.7
Đặt x, y lần lượt là số mọl của HCl ở pt 1, pt2
2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
2x-------------x-----------x--------- x
6HCl + Fe2O3-----> 2FeCl3 + 3H2O
6y---------------y----------------2y--... 3y
ta có hệ phương trình hai ẩn x, y
2x+ 6y = 0.7
80x+160y=20
===> x=0.05;y = 0.1
m CuO= 0.05 x 80=4 g
m Fe2O3= 0.1 x 160 =16 g
sao câu trả lời của bạn giống trên Yahho vậy bạn chép trên đó hả
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
PTHH:
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 160y = 20 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> \(m_{CuO}=80.0,05=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
đổi 200ml = 0.2 l
nhcl = 0.2*3.5 = 0.7 ( mol)
gọi số mol của CuO là x
số mol của Fe2O3 là y
PTHH:
CuO + 2HCl ➜ CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl ➜ 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\2x+6y=0,7\end{matrix}\right.\)
⇒ x= 0.05
y=0.1
mCuO= 0.05*80=4 (g)
mFe2O3= 0.1*160=16(g)
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
a. PTHH:
CuO + HCl ---x--->
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,7=\dfrac{7}{60}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=\dfrac{7}{60}.102=11,9\left(g\right)\)
=> \(m_{CuO}=21,1-11,9=9,2\left(g\right)\)
Sửa:
a. PTHH:
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O (2)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=7.0,1=0,7\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Al2O3
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Al_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
=> 2x + 6y = 0,7 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 102y = 21,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+102y=21,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,05
=> \(m_{CuO}=80.0,2=16\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=21,1-16=5,1\left(g\right)\)