lập CTHH và tính phân tử khối các hợp chất:
A)Al(III)O; C(IV)và O; C(II)và O
B)Fe(III) và nhóm SO(IV); Cu(II) và OH(I); NA(I) và\(\left(PO_4\right)\left(III\right)\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTTQ: \(S_xO_y\)
Theo quy tắc hóa trị:
⇒ \(IV.x=II.y\)
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
CTHH: \(SO_2\)
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Lập CTHH. Tính phân tử khối của hợp chất gồm:
a) Fe ( III ) và O
b) Al ( III) và SO4
C) Ba ( II) và SO3
a) CTHH : Fe2O3
PTK của Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
b) CTHH : Al2(SO4)3
PTK của Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4)3 = 342 (đvC)
c) CTHH: BaSO3
PTK của BaSO3 = 137 + 32 + 16.3 = 217 (đvC)
a, IV II
- SxOy \(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{I}{II}\rightarrow x=1,y=2\rightarrow CTHH:SO_2\)
\(PTK_{SO_2}=32+16.4=96\)
b, III I
- Fex(NO3)y \(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\rightarrow x=1,y=3\rightarrow CTHH:Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\)
c) Lập CTHH và tính phân tử khối rồi suy ra khối lượng mol phân tử của những hợp chất sau biết:
a Ag(I) ,và (NO3)(I)
=> AgNO3
PTK : 108 + 62 = 170 (đvC)
M= 170(g/mol)
b,Zn(II) và (SO4)(II)
=> ZnSO4
PTK : 65 +96=161 (đvC)
M = 161 (g/mol)
c, Al(III) và (PO4)(III)
=> AlPO4
PTK : 27+ 95 = 122 (đvC)
M=122 (g/mol)
d, Na(I) và (CO3)(II)
=> Na2CO3
PTK : 23.2+60=106 (đvC)
M= 106(g/mol)
e, Ba(II) và (PO4)(III)
=> Ba3(PO4)2
PTK : 137.3 + 95.2 = 601 (đvC)
M= 601 (g/mol)
f, Fe(III) và (SO4)(II)
=> Fe2(SO4)3
PTK : 56.2 + 96.3 = 400
M = 400(g/mol)
g, Pb(II) và S(II)
=> PbS
PTK : 207 +32= 239 (đvC)
M = 239 (g/mol)
h, Mg(II) và Cl(I)
=> MgCl2
PTK : 24 + 71 = 95 (đvC)
M = 95 (g/mol)
i, (NH4)(I) và (SiO3)(II)
=> (NH4)2SiO3
PTK : 18.2 + 28 + 16.3 =112 (đvC)
M = 112 (g/mol)
\(a,Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\\ PTK_{Ba_3\left(PO_4\right)_2}=137\cdot3+31\cdot2+16\cdot8=601\left(đvC\right)\\ b,CTHH:C_{12}H_{22}O_{11}\\ PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvC\right)\)
a) \(Al^{III}_xO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: III.x = II. y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Al2O3
b) \(C^{IV}_xO^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{IV}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTHH: CH4
a)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
- Al hóa trị III, O hóa trị II
=> \(CTHH:Al_2O_3\)
\(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
- C hóa trị II, O hóa trị II
=> \(CTHH:CO\)
\(PTK_{CO}=12+16=28\left(đvC\right)\)
b)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
- Fe hóa trị III, nhóm \(SO_4\) hóa trị II
=> \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
- Cu hóa trị II, nhóm OH hóa trị I
=> \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)
\(PTK_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
- Na hóa trị I, nhóm \(PO_4\) hóa trị III
=> \(CTHH:Na_3PO_4\)
\(PTK_{Na_3PO_4}=3.23+31+16.4=164\left(đvC\right)\)