unit 2
Viet Namese
japanese
america
australia
malaysia
englind
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bn tham khảo nha:
Phần project của từng Unit nè:
Unit 1: Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 2: Project - trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 3: Project - trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 4: Project - trang 47 Unit 4 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 5: Project - trang 57 Unit 5 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 6: Project - trang 67 Unit 6 SGK tiếng Anh 6 mới
Chúc bạn học tốt nha! ^ _ ^
Unit 5:
Cua Lo is very far from Ha, it is about 300 km.Cua Lo is really interesting, wide, flat and sandy beach. The waves are very strong, you will have a lot of fun playing with it. There are lots of good sights and seafood there. You can stay at Binh Minh Hotel. It's a very nice and comfortable hotel, it's also quite close to the sea. Hot weather all day. The sea is cool and clear, because the afternoon is very windy. People can go swimming twice a day. Food is delicious but not very expensive. You can take a lot of pictures of the sea. I like Cua Lo very much.
1/ Simple present tense : (Thì hiện tại đơn)
@ Đối với động từ Tobe:
(+) S + is/am/are + ......
(-) S + is/am/are + not + ......
(?) Is/Am/Are + S + ...... ?
@ Đối với động từ thường:
(+) S + V(s-es) + ......
(-) S + donot/doesnot + V + ......
(?) Do/Does + S + V + ...... ?
@ Một số từ đi kèm : often, usually, always, sometimes, never, every (day)
2/ Present progressive tense : (Thì hiện tại tiếp diễn):
(+) S + is/am/are + V-ing + ......
(-) S + is/am/are + not + V-ing + ......
(?) Is/Am/Are + S + V-ing + ...... ?
Một số từ đi kèm: now, at the moment, at present, look !, be careful ! listen !
3/ Simple past tense: (Thì quá khứ đơn :
@ Đổi với động từ Tobe:
(+) S + was/were + ......
(-) S + was/were + not + ......
(?) Was/Were + S + ...... ?
@ Đối với động từ thường:
(+) S + V2 + ......
(-) S + didnot + V + ......
(?) Did + S + V + ...... ?
Một số từ đi kèm: last, ago, yesterday
4/ Near future tense: (Thì tương lai gần):
(+) S + is/am/are + going to + V...
(-) S + is/am/are + not + going to + V...
(?) Is/Am/Are + S + going to + V ...?
Một số từ đi kèm: at a moment, tonight.
5/ Simple future tense: (Thì tương lai đơn)
(+) S + will/shall + V ...
(-) S + will/shall + not + V...
(?) Will/Shall + S + V ...?
Một số từ đi kèm: tomorrow, next, soon
6/ Present Perfect tense: (Thì hiện tại hoàn thành)
(+) S + have/has + V3 + ...
(-) S + have/has + not + V3 + ...
(?) Has/Have + S + V3 + ... ?
Một số từ đi kèm: ever, never, just, already, yet, recently,recently, since, for, several times.
7/ Past continuous: (Thì quá khứ tiếp diễn)
(+) S + was/were + V-ing + ...
(-) S + was/were + not + V-ing + ...
(?) Was/Were + S + V-ing + ...?
Một số từ đi kèm: at that time, at this time, at time, between time and time.
8/ Mối quan hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn thông qua liên từ since:
Nếu hai mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ since thì mệnh đề since thường chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính thường chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: Lan (learn) English since she (be) 3 years old.
=> Lan has learnt English since she was 3 years old.
9/ Mối quan hệ giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn thông qua liên từ when:
Nếu hai mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ when thì mệnh đề when thường chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính thường chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ex: Lan (do) her homework when the phone (ring)
=> Lan was doing her homework when the phone rang
B . PASSIVE FORM:
ACTIVE | PASSIVE | |
Simple Present Tense | S + V(s,es) + O | S + is/am/are + V3 + (by O) |
Simple Past Tense | S + V2 + O | S + was/were + V3 + (by O) |
Present Continuous Tense | S + is/am/are + V-ing + O | S + is/am/are + being + V3 + (by O) |
Past Continuous Tense | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3 + (by O) |
Present Perfect Tense | S + have/has + V3 + O | S + have/has + been + V3 + (by O) |
Near Future Tense | S + is/am/are + going to + V + O | S + is/am/are + going to + be + V3 + (by O) |
Simple Future Tense | S + will/shall + V + O | S + will/shall + be + V3 + (by O) |
Modal Verbs | S + MV + V + O | S + MV + be + V3 + (by O) |
C . REPORTED SPEECH:
1/ Commands – requests: (câu mệnh lệnh - yêu cầu)
S + asked/told + O + (not) to-infinitive + ...
2/ Advices : (lời khuyên)
S1 + said/told + S2 + should + bare-infinitive + ...
3/ Yes – No questions : (câu hỏi có-không)
S + asked + if/whether + S + V + ...
4/ Statements : (câu trần thuật)
@ Một số thay đổi:
TRỰC TIẾP | GIÁN TIẾP |
Simple present | Simple past |
Present continuous | Past continuous |
Will/shall | Would/should |
May | Might |
Can | Could |
Must | Had to |
Mustn't | Was not to /were not to |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Now | Then |
Today | That day |
Yesterday | The day before (the previous day) |
Tomorrow | The day after (the next day) |
Ago | Before |
Next week | The following week (the week after) |
D. THE PARTICIPLES:
1/ Present participle: V – ing
2/ Past participle: V3
E. Request with WOULD YOU MIND... ?:
@ Yêu cầu người khác làm việc gì : Would you mind + V-ing ... ?
@ Xin phép một cách lịch sự: Would you mind + if clause (past tense) ... ?
Do you mind + if clause (present tense) ... ?
F. CAUSATIVE FORM: (Thể sai khiến)
S + have/has + O + bare-infinitive
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.
A. để điều khiển bàn phím B. để gửi mã cho đơn vị hiển thị
C. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản D. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
Thông tin: The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.
Tạm dịch: Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Trong lịch sử công nghệ, máy tính và máy tính bỏ túi là những phát triển mang tính cách mạng. Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ. Bộ nhớ này lưu trữ các hướng dẫn và thông tin. Trong một máy tính bỏ túi, các hướng dẫn là các chức năng khác nhau của số học, được ghi nhớ vĩnh viễn bởi máy và không thể thay đổi hoặc thêm vào. Thông tin bao gồm các số được nhập vào.
Một máy tính bỏ túi điện tử có thể thực hiện gần như các phép toán tức thời. Máy tính đòi hỏi một đơn vị đầu vào để nạp số liệu, một đơn vị xử lý để tính toán, một đơn vị bộ nhớ, và một đơn vị đầu ra để hiển thị kết quả. Máy tính được trang bị một pin nhỏ hoặc bảng các pin mặt trời. Bên trong là một vi mạch có chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lý và còn điều khiển đơn vị đầu vào, là bàn phím và đơn vị đầu ra, là màn hình hiển thị.
Đơn vị đầu vào có các phím số và phép toán. Bên dưới phím là một bảng mạch in có chứa một bộ công tắc cho mỗi phím. Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý cũng gửi mã tới màn hình hiển thị. Mỗi phím được nối bởi một cặp dây nối khác nhau tới đơn vị xử lý, nó liên tục kiểm tra các dây nối để tìm ra khi một cặp được nối với một phím.
Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán. Các ô lưu trữ trong bộ nhớ chứa các mã nhị phân cho các phím đã được nhấn. Các mã , cùng với mã hoạt động của phím cộng, được giữ trong các ô tạm thời cho đến khi đơn vị xử lý yêu cầu chúng.
Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số sẽ được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó. Một mạc cộng hoàn chỉnh làm công việc bổ sung, và kết quả đi đến bộ giải mã trong vi mạch của máy tính. Mã này sau đó được gửi đến đơn vị hiển thị tinh thể lỏng, cho thấy kết quả, hoặc đầu ra của tính toán.
Đáp án B
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.
A. để điều khiển bàn phím
B. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
C. để gửi mã cho đơn vị hiển thị
D. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản
Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)
Festival around the world:
Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sticks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.
Sources of energy:
There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, we should use energy saving light bulbs in our house. It will help us to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. I think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It's an easy way to save our planet.
Vietnamese dịch về Tiếng Việt là Nước Việt Nam hoặc Tiếng Việt
Japanese dịch về Tiếng Việt là Nước Trung Quốc
America dịch về Tiếng Việt là Nước Mỹ
Australia dịch về Tiếng Việt là Nước Úc
Malaysia dịch về Tiếng Việt là Nước Malaysia
Englind là sai mà là English
English dịch về Tiếng Việt là Nước Anh hoặc Tiếng Anh
unit 2
VietNamese : Người Việt hoặc Tiếng Việt
japanese : Người Trung hoặc Tiếng Trung
America : Nước Mĩ
australia : Nước úc
malaysia : Người Malaysia
mk sửa englind thành england
england : người Anh