K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2020

Vietnamese dịch về Tiếng Việt là Nước Việt Nam hoặc Tiếng Việt

Japanese dịch về Tiếng Việt là Nước Trung Quốc

America dịch về Tiếng Việt là Nước Mỹ 

Australia dịch về Tiếng Việt là Nước Úc

Malaysia dịch về Tiếng Việt là Nước Malaysia

Englind là sai mà là English 

English dịch về Tiếng Việt là Nước Anh hoặc Tiếng Anh

30 tháng 8 2020

unit 2

VietNamese : Người Việt hoặc Tiếng Việt

japanese : Người Trung hoặc Tiếng Trung

America : Nước Mĩ

australia : Nước úc

malaysia : Người Malaysia

 mk sửa englind thành england

england : người Anh

18 tháng 12 2018

Bn tham khảo nha:

Phần project của từng Unit nè:

Unit 1: Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Unit 2: Project - trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Unit 3: Project - trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Unit 4: Project - trang 47 Unit 4 SGK tiếng Anh 6 mới

Unit 5: Project - trang 57 Unit 5 SGK tiếng Anh 6 mới

Unit 6: Project - trang 67 Unit 6 SGK tiếng Anh 6 mới

Chúc bạn học tốt nha! ^ _ ^

20 tháng 12 2020

Unit 5:

Cua Lo is very far from Ha, it is about 300 km.Cua Lo is really interesting, wide, flat and sandy beach. The waves are very strong, you will have a lot of fun playing with it. There are lots of good sights and seafood there. You can stay at Binh Minh Hotel. It's a very nice and comfortable hotel, it's also quite close to the sea. Hot weather all day. The sea is cool and clear, because the afternoon is very windy. People can go swimming twice a day. Food is delicious but not very expensive. You can take a lot of pictures of the sea. I like Cua Lo very much.

24 tháng 10 2021

hỏi đi 

24 tháng 10 2021

Bạn có kiểm tra thường xuyên môn tieng anh ko

12 tháng 5 2017

1/ Simple present tense : (Thì hiện tại đơn)

@ Đối với động từ Tobe:

(+) S + is/am/are + ......

(-) S + is/am/are + not + ......

(?) Is/Am/Are + S + ...... ?

@ Đối với động từ thường:

(+) S + V(s-es) + ......

(-) S + donot/doesnot + V + ......

(?) Do/Does + S + V + ...... ?

@ Một số từ đi kèm : often, usually, always, sometimes, never, every (day)

2/ Present progressive tense : (Thì hiện tại tiếp diễn):

(+) S + is/am/are + V-ing + ......

(-) S + is/am/are + not + V-ing + ......

(?) Is/Am/Are + S + V-ing + ...... ?

Một số từ đi kèm: now, at the moment, at present, look !, be careful ! listen !

3/ Simple past tense: (Thì quá khứ đơn :

@ Đổi với động từ Tobe:

(+) S + was/were + ......

(-) S + was/were + not + ......

(?) Was/Were + S + ...... ?

@ Đối với động từ thường:

(+) S + V2 + ......

(-) S + didnot + V + ......

(?) Did + S + V + ...... ?

Một số từ đi kèm: last, ago, yesterday

4/ Near future tense: (Thì tương lai gần):

(+) S + is/am/are + going to + V...

(-) S + is/am/are + not + going to + V...

(?) Is/Am/Are + S + going to + V ...?

Một số từ đi kèm: at a moment, tonight.

5/ Simple future tense: (Thì tương lai đơn)

(+) S + will/shall + V ...

(-) S + will/shall + not + V...

(?) Will/Shall + S + V ...?

Một số từ đi kèm: tomorrow, next, soon

6/ Present Perfect tense: (Thì hiện tại hoàn thành)

(+) S + have/has + V3 + ...

(-) S + have/has + not + V3 + ...

(?) Has/Have + S + V3 + ... ?

Một số từ đi kèm: ever, never, just, already, yet, recently,recently, since, for, several times.

7/ Past continuous: (Thì quá khứ tiếp diễn)

(+) S + was/were + V-ing + ...

(-) S + was/were + not + V-ing + ...

(?) Was/Were + S + V-ing + ...?

Một số từ đi kèm: at that time, at this time, at time, between time and time.

8/ Mối quan hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn thông qua liên từ since:

Nếu hai mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ since thì mệnh đề since thường chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính thường chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Ex: Lan (learn) English since she (be) 3 years old.

=> Lan has learnt English since she was 3 years old.

9/ Mối quan hệ giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn thông qua liên từ when:

Nếu hai mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ when thì mệnh đề when thường chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính thường chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ex: Lan (do) her homework when the phone (ring)

=> Lan was doing her homework when the phone rang

B . PASSIVE FORM:

ACTIVE PASSIVE
Simple Present Tense S + V(s,es) + O S + is/am/are + V3 + (by O)
Simple Past Tense S + V2 + O S + was/were + V3 + (by O)
Present Continuous Tense S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + V3 + (by O)
Past Continuous Tense S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3 + (by O)
Present Perfect Tense S + have/has + V3 + O S + have/has + been + V3 + (by O)
Near Future Tense S + is/am/are + going to + V + O S + is/am/are + going to + be + V3 + (by O)
Simple Future Tense S + will/shall + V + O S + will/shall + be + V3 + (by O)
Modal Verbs S + MV + V + O S + MV + be + V3 + (by O)

C . REPORTED SPEECH:

1/ Commands – requests: (câu mệnh lệnh - yêu cầu)

S + asked/told + O + (not) to-infinitive + ...

2/ Advices : (lời khuyên)

S1 + said/told + S2 + should + bare-infinitive + ...

3/ Yes – No questions : (câu hỏi có-không)

S + asked + if/whether + S + V + ...

4/ Statements : (câu trần thuật)

@ Một số thay đổi:

TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
Simple present Simple past
Present continuous Past continuous
Will/shall Would/should
May Might
Can Could
Must Had to
Mustn't Was not to /were not to
This That
These Those
Here There
Now Then
Today That day
Yesterday The day before (the previous day)
Tomorrow The day after (the next day)
Ago Before
Next week The following week (the week after)

D. THE PARTICIPLES:

1/ Present participle: V – ing

2/ Past participle: V3

E. Request with WOULD YOU MIND... ?:

@ Yêu cầu người khác làm việc gì : Would you mind + V-ing ... ?

@ Xin phép một cách lịch sự: Would you mind + if clause (past tense) ... ?

Do you mind + if clause (present tense) ... ?

F. CAUSATIVE FORM: (Thể sai khiến)

S + have/has + O + bare-infinitive

15 tháng 10 2020

bạn tìm trong sách là có

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers which are keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.

When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. After the addition is done, the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

According to the passage, one function of the memory unit is _______.

A. to control the keyboard

B. to send codes to the display unit

C. to alter basic arithmetic instructions

D. to store temporary results during calculation

1
6 tháng 1 2019

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.

A. để điều khiển bàn phím           B. để gửi mã cho đơn vị hiển thị

C. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản                       D. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính

Thông tin: The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.

Tạm dịch: Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trong lịch sử công nghệ, máy tính và máy tính bỏ túi là những phát triển mang tính cách mạng. Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ. Bộ nhớ này lưu trữ các hướng dẫn và thông tin. Trong một máy tính bỏ túi, các hướng dẫn là các chức năng khác nhau của số học, được ghi nhớ vĩnh viễn bởi máy và không thể thay đổi hoặc thêm vào. Thông tin bao gồm các số được nhập vào.

Một máy tính bỏ túi điện tử có thể thực hiện gần như các phép toán tức thời. Máy tính đòi hỏi một đơn vị đầu vào để nạp số liệu, một đơn vị xử lý để tính toán, một đơn vị bộ nhớ, và một đơn vị đầu ra để hiển thị kết quả. Máy tính được trang bị một pin nhỏ hoặc bảng các pin mặt trời. Bên trong là một vi mạch có chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lý và còn điều khiển đơn vị đầu vào, là bàn phím và đơn vị đầu ra, là màn hình hiển thị.

Đơn vị đầu vào có các phím số và phép toán. Bên dưới phím là một bảng mạch in có chứa một bộ công tắc cho mỗi phím. Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý cũng gửi mã tới màn hình hiển thị. Mỗi phím được nối bởi một cặp dây nối khác nhau tới đơn vị xử lý, nó liên tục kiểm tra các dây nối để tìm ra khi một cặp được nối với một phím.

Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán. Các ô lưu trữ trong bộ nhớ chứa các mã nhị phân cho các phím đã được nhấn. Các mã , cùng với mã hoạt động của phím cộng, được giữ trong các ô tạm thời cho đến khi đơn vị xử lý yêu cầu chúng.

Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số sẽ được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó. Một mạc cộng hoàn chỉnh làm công việc bổ sung, và kết quả đi đến bộ giải mã trong vi mạch của máy tính. Mã này sau đó được gửi đến đơn vị hiển thị tinh thể lỏng, cho thấy kết quả, hoặc đầu ra của tính toán.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

According to the passage, one function of the memory unit is _________.

A. to control the keyboard

B. to store temporary results during calculation

C. to send codes to the display unit

D. to alter basic arithmetic instructions

1
19 tháng 7 2018

Đáp án B

Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.

A. để điều khiển bàn phím

B. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính

C. để gửi mã cho đơn vị hiển thị

D. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản

Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)

12 tháng 4 2021

 Festival around the world: 

Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sticks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.

  Sources of energy:

 There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, we should use energy saving light bulbs in our house. It will help us to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. I think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It's an easy way to save our planet.

13 tháng 4 2021

cảm ơn bạn nhahehe