K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2020

Big chuyển sang danh từ thành: bigness

 big chuyển sang dnanh từ

-> Bigness

18 tháng 5 2023

1,Cheap- cheaper

2,Could- coulder

3,Thin- thinner

4,Good- better 

5,Fast- faster

6,Big- bigger

7,High- higher

8,Long- longer

9,Pretty- prettier

10,Heavy- heavier

26 tháng 11 2018

chuyển từ gạch chân sang câu hỏi

There is a big garden near my house.

=>How many gardens are there near your house?

26 tháng 11 2018

What is there near my house?

23 tháng 8 2023

1 She doesn't wear a T-shirt.
Does she wear a T-shirt?

2 He doesn't eat a big breakfast.
Does he eat a big breakfast?

3 They don't play guitar very well.
Do they play guitar very well?

4 Linh doesn't sing English songs.
Does Linh sing English songs?

5 He doesn't run very fast.
Does he run very fast?

23 tháng 8 2023

1. She doesn't wear a T-shirt.
Does she wear a T-shirt?

-> Yes, she does.

2. He doesn't eat a big breakfast.
Does he eat a big breakfast?

-> No, he doesn't.

3. They don't play guitar very well.
Do they play guitar very well?

-> Yes, they do.

4. Linh doesn't sing English songs.
Does Linh sing English songs?

-> No, she doesn't.

5. He doesn't run very fast.
Does he run very fast?

-> Yes, he does.

1 Are the big cakes being made for the party by her?

2  Are the requires about the thief being made by the police?

3 Must the test be finished by we before ten?

4 Will the children be brought home by buses?

5 Has your homework been finished ?

2 tháng 12 2021

1.Is she making big cakes for the party?

  Are big cakes made by her for the party?

2. Are the police making inquires about the theif?

Are inquires made by the police about the theif?

3. Must we finish the test before ten?

Must the test finished by us before ten?

4. Will buses the children home?

   Will the children brought by buses home?

5. Have you finished your homework?

Have your homework finished by you ?

Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or”...
Đọc tiếp
Cách chuyển từ động từ sang danh từ và chuyển từ tính từ sang trạng từ I, Cách chuyển động từ sang danh từ 1, Thông thường thêm “er” vào sau động từ thì từ đó chuyển thành danh từ Ex: work -> worker teach -> teacher sing -> singer listen -> listene r read -> reader 2, Nếu kết thúc bằng “e”, trước “e” là phụ âm thì ta chỉ việc thêm đuôi “r” Ex: write -> writer dance -> dancer drive -> driver make -> maker 3, 1 số thì thêm đuôi “or” Ex: collect (sưu tập) -> collector (người sưu tập) act (diễn xuất) -> actor (nam diễn viên) 4, Động từ 1 âm tiết có cấu tạo phụ - nguyên – phụ thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er” Ex: run (chạy) -> runner (vận động viên điền kinh) Swim (bơi) -> swimmer (vận động viên bơi lội) 5, 1 số trường hợp đặc biệt Ex: study (học) -> student (học sinh) cook (nấu ăn) -> cook (đầu bếp) coo ker (nồi cơm điện) II, Cách chuyển từ tính từ sang trạng từ: 1, Thông thường thêm “ly” vào sau tính từ thì sẽ chuyển thành trạng từ careful: cẩn thận -> carefully: 1 cách cẩn thận peaceful: yên bình -> peacefully: 1 cách yên bình careless: bất cẩn -> carelessly: 1 cách bất cẩn beautiful: xinh đẹp -> beautifully: 1 cách xinh đẹp quick: nhanh -> quickly: 1 cách nhanh chóng slow: chậm -> slowly: 1 cách chậm chạp quiet: yên tĩnh -> quietly: 1 cách yên tĩnh bad: xấu, kém -> badly: 1 cách kém cỏi easy: dễ -> easily: 1 cách dễ dàng lazy: lười biếng -> lazily: 1 cách lười biếng noisy: ồn ào -> noisily: 1 cách ồn ào skillful: lưu luyến -> skillfully: 1 cách lưu luyến 2, Trường hợp không thay đổi: 1, early -> early: sớm 5, high -> high: cao 2, late -> late: muộn 6, deep -> deep: sâu 3, wrong -> wrong: sai lầm 7, right -> right: đúng 4, near -> near: gần 8, hard -> hard: vất vả, chăm chỉ 9, fast -> fast: nhanh Trường hợp thay đổi hoàn toàn: good -> well: tốt, giỏi LƯU Ý: Sau các động từ tobe và động từ tri giác sau là tính từ: be, feel, seem, make, taste, look, sound, smell, get, find, become, grow. Bài tập áp dụng Ex 1: Áp dụng viết lại câu sử dụng tính, danh, động, trạng 1, He is a good teacher -> 2, Thu is a hard student -> 3, Nam is a careless driver -> 4, Mr Shuhua is a careful driver -> 5, Sojin is a good student -> 6, Lisa swims well -> 7, That man is a fast runner -> 8, My sister cooks well -> 9, They are noisy students -> 10, They play volleyball skillfully ->19:56          
0
2 tháng 1 2019

These are big houses

there are big houses 

k nha 

học tốt

31 tháng 10 2021

Giải hộ

31 tháng 10 2021

C

31 tháng 10 2021

Sự hóa hơi là: D. Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí

31 tháng 10 2021

Giúp mk vs