khi pha chế 7.32 g tinh thể BaCl2.nH2O vào nước thì đc 600ml BaCl2 0.05M. Xác định công thức muối ngậm nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{BaCl_2}=0,6\cdot0,05=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2\cdot aH_2O}=n_{BaCl_2}=0,03mol\)
\(M_{BaCl_2.aH_2O}=\dfrac{7,32}{0,03}=244\)
\(\Rightarrow208+18a=244\Rightarrow a=2\)
Vậy muối là \(BaCl_2.2H_2O\)
Số mol kết tủa tạo thành:
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
0,001 0,003
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A:
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat:
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666
→ n = (666-342)/18 = 18
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O
Em xem đề có thiếu không nè, do chỉ cho từng đấy gam muối thì chưa đủ dữ kiện đâu.
khi hòa tan hết 14g Fe trong H2SO4 thì tạo thành 5,6 lít khí H2(đktc) và dd FeSO4. Khi cô cạn..........
đề đó ặ
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
nBaSO4=0,003 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có
=> nSO4=0,003mol
=> nAl2(SO4)3=nSO4/3=0,001mol
=> Trong ddA nAl2(SO4)3=0,001 . 10=0,01mol
=>mAl2(SO4)3=0,01 . 342=3,42g
=>mH2O= 6,66 - 3,42 = 3,24 gam
=>nH2O=0,18 mol
=> nAl2(SO4)3 : nH2O=0,01: 0,018=1:18
=> CT tinh thể Al2(SO4)3.18H2O
* Ở 800C
100g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
⇒ 1026,4 gam có dung dịch có \(\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4gam\) chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
* Ở 100C
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\left(1026,4-395,4\right)g=631\) gam dung dịch có \(\dfrac{631.9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là: 800 - 579 = 221g
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là: 226,4 - 52 = 174,4g
Ta có:
\(M_2SO_4.nH_2O\)
174,4 ---- 221
mà 7 < n < 12
Lập bảng:
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23g\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = \(\dfrac{631.100}{109}\) = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
\(\dfrac{mH2O}{mM2SO4}\) = \(\dfrac{18n}{2.M_M+96}\) = \(\dfrac{221,1}{174,3}\)
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = \(\dfrac{3137,4n-21225,6}{442,2}\) = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O