10. Though he tried hard, he didn’t succeed.
A. Despite he tried hard, he didn’t succeed.
B. In spite of he tried hard, he didn’t succeed.
C. In spite of trying hard, he didn’t succeed.
D. Even though he tried hard, but he didn’t succeed.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên.
C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Chọn B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
1. (Since / However / Even though) I try hard to play the piano, I don’t seem to improve.
2. He bought a car (though / so / because ) he was too young to drive.
3. I tried to persuade her (though / and / but) I didn’t succeed.
4. It was cold.( Therefore / However / Although) , I still went swimming.
5. Nga is a good student (but / because / so) she received a scholarship.
6. She failed her test(However / Though / Therefore) she has to do the test again.
7. John’s in a good shape physically (and / although / because) he doesn’t get much exercise.
8. (Because / Although / However) cars cause pollution, people still want them.
9. (As/ Although/ Therefore) it’s a public holiday, you won’t find any shops open.
10. Phong is in good shape physically (and/ though / because) he doesn’t get much exercise.
11. That hotel is expensive (but / though / so) its service is poor.
12. I still had a headache (but / because / although) I took an aspirin.
Đáp án B
“Dù Fred có cố gắng khởi động xe như thế nào, anh ấy vẫn không thể làm được”
Đáp án B là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Dù cho Fred cố gắng thế nào, anh ấy vẫn không thể khởi động xe”. Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc. Phương án A: “Fred đã cố gắng rất nhiều để khởi động xe và anh ấy là thành công”, phương án C: “Rất khó cho Fre để khởi động xe vì anh ấy chưa bao giờ làm được”, phương án D sai cấu trúc ngữ pháp ở “and with success” vì không song song với mệnh đề đằng trước.
Đáp án C.
No matter how + adv + mệnh đề được viết lại bằng However + adv + mệnh đề. Cấu trúc này tương đương với các cấu trúc although, in spite of, despite hay adj/adv + as though + as if + S V, + S + V: mặc dù …nhưng.
10. Though he tried hard, he didn’t succeed.
A. Despite he tried hard, he didn’t succeed.
B. In spite of he tried hard, he didn’t succeed.
C. In spite of trying hard, he didn’t succeed
D. Even though he tried hard, but he didn’t succeed.
Ta có cấu trúc: In spite of / Despite + V_ing, S + V
Đáp án C nha