Câu 1: Cho 18gam một ancol X no, đơn chức , mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đ.k.t.c) . Xác định công thức phân tử của X ?
Câu 2 : Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
Ch4 —> C2h2 —> C2h4 —> C2h5oh —> C2h5ONa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
Đáp án D
ROH + Na → RONa + ½ H2
nX = 2nH2 = 0,05 => ROH = 74 => R = 57 (C4H9) => X là C4H9OH
- Đáp án C
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
0,05 ← 0,025 (mol)
Theo pt nR-OH = 2. nH2 = 2. 0,025 = 0,05 mol
Ancol no đơn chức có công thức CnH2n + 1OH → 14n + 18 = 74 → n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
Câu 2:
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_{_{ }2}+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{Pd/PbCO_3,t^o}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^0}C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH+2Na->2C_2H_5ONa+\frac{1}{2}H_2\)