Câu 1
Câu 1: Nêu cách tạo văn bản mới và mở văn bản đã có?
Câu 2: Nêu cách lưu văn bản và đóng văn bản ?
Câu 3: Nêu các thành phần của văn bản?
Câu 4: Nêu quy tắc gõ văn bản trong Word?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Soạn nhanh hơn so với viết tay; có nhiều phông chữ đẹp;có nhiều kiểu chữ, cỡ chữ;dễ dàng chỉnh sửa văn bản bất cứ lúc nào; chữ đẹp, rõ ràng.
Câu 2:
-Thanh công cụ
-Thanh bảng chọn
-Thanh tiêu đề
-Thanh cuốn dọc
-Các nút lệnh
-Thanh cuốn ngang
-Vùng soạn thảo
-Con trỏ soạn thảo
Câu 3:
Qui tắc gõ văn bản trong Word là:
- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
1. em hãy nêu các bước tạo văn bản mới,mở văn bản có sẵn trên máy tính và lưu văn bản?
- Các bước tạo văn bản mới : Chọn File → New.
- Các bước mở văn bản đã lưu trên máy :
+ Bước 1 : Chọn File → Open
+ Bước 2 : Chọn văn bản cần mở
+ Bước 3 : Nháy Open
- Các bước lưu văn bản :
+ Bước 1 : Chọn File → Save
+ Bước 2 : Chọn tên văn bản
+ Bước 3 : Nháy chuột vào Save để lưu.
2.các thành phần của văn bản ? Kí tự, Từ, Dòng, Đoạn văn bản, Trang văn bản
3.quy tắc gõ văn bản trong word ?
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
4.các bước tạo bảng ?
B1: Chọn biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
B2: Nhấn giữ trái chuột và di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút trái chuột. Khi đó ta được bảng với số dòng và số cột mà chúng ta đã chọn
Câu 1:
- Những khả năng định dạng đoạn văn bản, đó là: căn lề, vị trí lề đoạn văn (so với lề trang), khoảng cách đến đoạn văn trước hoặc sau, định dạng đoạn đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
- Có thể xoá một đoạn văn mà không cần chọn đoạn văn đó bằng cách đặt con trỏ vào cuối đoạn văn muốn xóa và dùng phím Delete xóa từng kí tự một. Nhưng với những văn bản dài (tức là gồm nhiều trang màn hình thì việc xoá như vậy sẽ rất lâu và tốn thời gian.
Câu 1:
- Những khả năng định dạng đoạn văn bản, đó là: căn lề, vị trí lề đoạn văn (so với lề trang), khoảng cách đến đoạn văn trước hoặc sau, định dạng đoạn đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
- Có thể xoá một đoạn văn mà không cần chọn đoạn văn đó bằng cách đặt con trỏ vào cuối đoạn văn muốn xóa và dùng phím Delete xóa từng kí tự một. Nhưng với những văn bản dài (tức là gồm nhiều trang màn hình thì việc xoá như vậy sẽ rất lâu và tốn thời gian.
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.
-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.
-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.
-Ngắt đoạn: phím Enter.
*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V
Câu 2:
Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)
Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
-Dấu ngắt câu: sát ký tự bên trái và cách ký tự bên phải một khoảng trắng.
-Dấu mở ngoặc sát ký tự bên phải và cách ký tự bên trái một khoảng trắng, dấu đóng ngoặc thì ngược lại.
-Từ cách từ đúng một khoảng trắng.
-Ngắt đoạn: phím Enter.
*Cách gó văn bản chữ Việt: Nhấn Unikey, chọn đồng ý và chuyển biểu tượng Unikey từ chữ E sang chữ V
Câu 2:
Để xóa, chúng ta dùng nút Backspace(xóa kí tự đứng trước) hoặc Delete(xóa kí tự đứng sau)
Để chèn, chúng ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung văn bản cần chèn
Câu 1:
*Quy tắc gõ văn bản trong word:
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
*Cách gõ văn bản chữ Việt: Dùng Unikey
Câu 2:
*Các thao tác để xóa:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần xoá (bôi đen)
Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc Backspace.
Câu 1:
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản
Cách khởi động: Bấm vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình
Câu 2:
-Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác
- Khác nhau:
+Sao chép là chọn phần văn bản muốn sao chép sau đó bấm nút lệnh Copy và là tạo ra thêm 1 hoặc nhiều phần văn bản như vậy.
+Di chuyển là chọn phần văn bản muốn di chuyển sau đó bấm nút lệnh Cut và là đi chuyển phần văn bản đó đi chỗ khác và phần văn bản cũ ko còn tại vị trí cũ nữa.
Tick mình nha
1/Bạn bấm Ctrl+S rồi bấm save
2/Bấm vào word
-bấm vào page layout
-Đặt hướng trang : bấm vào orientation
-Đặt lề trang vẫn là page layout , bấm vào Margins rồi bạn chọn lề trang bạn muốn hoạt là bấm custom margins
3/ bấm vào Insert , bấm vào picture , bấm vào hình bạn cần chọn rồi bấm Insert,
- muốn di chuyển thì nhấn chuột trái và kéo đến bên phải trang.
1.- Vào File \ Save… ( Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới. - Vào File \ Save As… ( F12): Đối với file đã được đặt tên. ...
-Chọn ổ, thư mục muốn lưu (giống phần mở tài liệu)
-Đặt tên cho fle tại ô File name, mặc định của file MS word được lưu sẽ là *.doc.
-Kích vào nút Save hoặc ấn phím Enter.
2.
Để chọn hướng và lề cho trang văn bản, em sử dụng các lệnh trong nhóm Page Setup (trên dải lệnh Page Layout).
a) Trang đứng (Portrait), chọn kiểu lề trang Normal:
+ Chọn hướng trang: Nháy chuột lên mũi tên bên dưới lệnh Orientation và chọn Portrait để đặt trang theo chiều đứng.
+ Chọn kiểu lề trang: Nháy trên mũi tên bên dưới lệnh Margins và nháy chọn Normal.
b) Trang nằm ngang (Landscape), chọn đặt lề kiểu trang Normal:
+ Chọn hướng trang: Nháy chuột lên mũi tên bên dưới lệnh Orientation và chọn Landscape để đặt trang nằm ngang.
+ Chọn kiểu lề trang: Nháy trên mũi tên bên dưới lệnh Margins và nháy chọn Normal.
c) Trang đứng (Portrait), chọn đặt lề kiểu trang Wide:
+ Chọn hướng trang: Nháy chuột lên mũi tên bên dưới lệnh Orientation và chọn Portrait để đặt trang theo chiều đứng.
+ Chọn kiểu lề trang: Nháy trên mũi tên bên dưới lệnh Margins và nháy chọn Wide.
Câu 3 (trang 132 sgk Tin học): Ở góc phải, phía dưới cửa sổ soạn thảo văn bản là một thanh trượt dùng để phóng to hoặc thu nhỏ văn bản trên màn hình. Hãy kéo thả con trỏ trượt (hoặc nháy các nút hay ) để phóng to hay thu nhỏ văn bản. Hãy thu nhỏ văn bản tới mức em có thể xem kết quả trình bày trước khi in.Trả lời:
+ Chọn lệnh Print trong bảng chọn File để xem kết quả trước khi in.
+ kéo thả con trỏ trượt (hoặc nháy các nút hay ) để phóng to hoặc thu nhỏ văn bản cho phù hợp .
3.
Chèn hình ảnh vào Word 2003Trước tiên, bạn cần mở tài liệu Word cần chèn hình ảnh, chọn thẻ Insert >> Picture >> chọn vào From File…
Tiếp đến, bạn hãy tìm đến thư mục chứa hình ảnh cần chèn vào >> Chọn OK.Tương tự như trên Word 2003, bạn hãy mở tài liệu Word cần chèn ảnh. Chọn nút Insert >> Chọn Picture.
Chèn hình ảnh trên Word 2007, 2010, 2013, 2016
Tiếp đến, bạn cần tìm nơi chứa ảnh cần chèn trên máy tính của mình >> Chọn OK.
Câu 2:
Qui tắc gõ văn bản trong Word:
- Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung
- Các dấu mở ngoặc và dấu mở nháy phải được đặt sát vào kí tự bên trái đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản mới.
Câu 1:
Mở văn bản sẵn có:
1. Chọn File \ Open… (Ctrl + O): Xuất hiện hộp thoại Open
2. Tìm đường dẫn đến file (nếu cần) và chọn file
· Các biểu tượng và tên hiển thi dọc bên trái (History, My Documents, Desktop, Favorites, My Network Places) có thể là nơi lưu trữ file đang cần mở.
· Look in: Là nơi lưu trữ file hiện đang mở. Ví dụ: Mở file “file_phim_tat_TV.doc” được lưu tại màn hình Desktop.
· Có thể 4 dùng phím di chuyển (lên, xuống, trái, phải) để lựa chọn file. Và dùng phím tắt Tab hoặc Shift+Tab để di chuyển đến các thành phần trong hộp thoại Open
3. Kích đúp chuột trái vào tên file đó. Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open. Lúc này màn hình MS Word sẽ mở ra nội dung file đó.
Xin lưu ý: Với cách mở file như này có thể áp dụng cho mọi chương trình chạy trên hệ điều hành Window.
Tạo một văn bản mới
- Tương tự như Word 2007, phím tắt để tạo một tài liệu mới trong Word 2010 là Ctrl+N. Cách khác: Nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New, nhấn đúp chuột vô mục Blank document.
Tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn: Nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New. Nhấn nút Create để tạo một tài liệu mới từ mẫu đã chọn.( tạo mới văn bản)
Câu 2:
Cách lưu văn bản
Bạn muốn lưu file văn bản (chưa có tên) và lưu file với một tên khác (đã được đặt tên) trong MS word
1. - Vào File \ Save… (Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới
- Vào File \ Save As… (F12): Đối với file đã được đặt tên
Màn hình mở ra hộp thoại Save As:
2. Chọn ổ, thư mục muốn lưu (giống phần mở tài liệu)
3. Đặt tên cho fle tại ô File name, mặc định của file MS word được lưu sẽ là *.doc
4. Kích vào nút Save hoặc ấn phím Enter.
Sau khi đặt tên xong, trên thanh tiêu đề của màn hình MS word bạn sẽ nhìn thấy tên vừa đặt.
Cách đóng văn bản
Bước 1 - Nhấp vào tab Tệp - File và chọn tùy chọn Đóng - Close.
Bước 2 - Khi bạn chọn tùy chọn Đóng - Close và nếu tài liệu không được lưu trước khi đóng, nó sẽ hiển thị hộp Cảnh báo sau để hỏi liệu tài liệu có nên được lưu hay không.
Bước 3 - Để lưu các thay đổi, nhấp Lưu - Save, nếu không, nhấp Không lưu - Don't Save. Để quay lại làm việc tiếp với tài liệu, bấm Hủy bỏ - Cancel. Thao tác này sẽ đóng tài liệu và nếu bạn mở các tài liệu khác, Word sẽ hiển thị tài liệu cuối cùng bạn đã sử dụng, nếu không, bạn sẽ thấy một cửa sổ Word trống như bên dưới.
Câu 3:
Các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn.
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn có:
1. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu… Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Phần lớn các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím.
2. Từ: Từ là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách dấu xuống dòng. Từ trong soạn thảo văn bản tương ứng với từ đơn trong Tiếng Việt.
3. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.
4. Đoạn: Trong soạn thảo văn bản, đoạn văn gồm một hoặc nhiều câu tiếp nằm giữa hai dấu xuống dòng. Dấu xuống dòng được tạo ra bằng cách nhấn phím Enter.
5. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Câu 4:
Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó,sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “ phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới
Câu 1:
Mở văn bản mới: Vào File → New
Mở văn bản đã lưu:
-B1: Vào File → chọn Open
-B2: Trong bảng hội thoại:
+ Look in: Chỉ ra thư mục chứa văn bản
+ Vùng hiển thị: nháy chọn văn bản
-B3: Chọn lệnh Open