Hòa tan hoàn toàn 16.8g MgCO3 bằng 200g dung dịch HCl vừa đủ, thu được khí A và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với NaOH dư thu được kết tủa C.
a. Viết PTHH xảy ra. Xác định các chất A, B, C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
b. Tính khối lượng kết tủa C.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3 BaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Al2O3 không
Chất rắn Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O Ba(OH)2
MgO + H2O không
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH không
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).
Chọn đáp án D.
Ta có: m O = 16 , 8 % . 20 = 3 , 36 g
⇒ n O = 3 , 36 16 = 0 , 21 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
· n H + = 2 . n O + 4 . n N O
⇒ b + 0 , 2 = 0 , 42 + 0 , 06 . 4
⇒ b = 0 , 46 m o l
· Bảo toàn electron:
0 , 12 . 2 + 0 , 16 . 3 = 0 , 21 . 2 + 0 , 06 . 3 + x
⇒ x = 0 , 12
a,
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\left(1\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\left(2\right)\)
Khí A là CO2
Dung dịch B là MgCl2
Kết tủa C là Mg(OH)2.
\(n_{MgCO3}=\frac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1:
\(n_{MgCl2}=n_{MgCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{MgCO3}+m_{dd\left(HCl\right)}-m_{CO2}=16,8+200-\left(0,2.44\right)=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd\left(MgCl2\right)}=\frac{19}{208}.100\%=9,13\%\)
b,\(n_{Mg\left(OH\right)2}=n_{MgCl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)