K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn khan. Tính V và m. 2. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X. 3. Cho m gam MnO2...
Đọc tiếp

1. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn khan. Tính V và m.

2. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.

3. Cho m gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí Cl2 (ở đktc). Tính m.

4. Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc dư, thu được một lượng khí clo vừa đủ để oxi hóa 6,4 gam Cu thành CuCl2. Tính m.

5. Trộn 200 ml dung dịch HCl x(M) với 100 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 28,7 gam kết tủa. Tính x.

6. Có một loại muối ăn có lẫn tạp chất là NaBr. Hòa tan một lượng muối ăn trên vào nước, thêm tiếp khí clo dư đến khi phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch thu được một lượng muối khan (có khối lượng giảm 1,78% so với khối lượng muối ăn đã lấy ban đầu). Tính % theo khối lượng của tạp chất NaBr trong loại muối ăn trên.

Mọi người giúp em với ạ ^^

1
18 tháng 4 2020

Bổ sung bài cho Dương câu 5+6

Câu 5:

\(n_{NaCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{AgCl}=\frac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(n_{HCl}+n_{NaCl}=n_{AgCl}\Rightarrow n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow x=CM_{HCl}=\frac{0,15}{0,2}=0,75M\)

Câu 6:

Giả sử có 100g chất rắn ban đầu

Sau khi sục clo, giảm 1,78g

\(m_{giam}=m_{Br2}-m_{Cl2}\)

\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)

Gọi a là mol NaBr

\(\Rightarrow n_{Br2}=n_{Cl2}=0,5a\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow80a-35,5a=1,78\)

\(\Leftrightarrow a=0,04\)

\(\Rightarrow\%_{NaBr}=\frac{0,04.103.100}{100}=4,12\%\)

18 tháng 4 2020

tại e đang gấp ấy ạ :((

16 tháng 7 2018

Chọn D.

26 tháng 9 2017

Đáp án C

2 tháng 8 2018

 Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn Y + HCl giải phóng khí H2 => rắn Y gồm Cu và Fe dư

BT e : nFe dư = nH2 = 0,04 (mol)

Đáp án C

14 tháng 2 2018

7 tháng 9 2023

Đầu tiên, chúng ta sẽ viết các phương trình phản ứng cho mỗi bước của quá trình.

Bước 1: Phản ứng giữa hỗn hợp Fe và Al với dung dịch HCl: HCl (dung dịch) + Fe (kim loại) → FeCl2 (dung dịch) + H2 (khí)

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Bước 2: Phản ứng giữi dung dịch X với NaOH tạo kết tủa: X (dung dịch) + 2NaOH → 2NaX (dung dịch) + H2O (lỏng) + Al(OH)3 (kết tủa)

Bước 3: Nung kết tủa Al(OH)3 trong không khí: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Bây giờ, chúng ta sẽ tính toán m và a.

Bước 1: Tính lượng H2 thoát ra.

Trước hết, chúng ta cần biết lượng mol của Fe trong hỗn hợp. Công thức của FeCl2 là Fe2+ (một cation sẽ tạo ra 1 mol H2 khi phản ứng với HCl). Vì vậy, số mol của Fe là bằng số mol H2.

Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol, vì vậy số mol H2:

n(H2) = 5.6 l / 22.4 l/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 0.25 mol

Do đó, số mol Fe = 0.25 mol.

Khối lượng mol của Fe là 55.85 g/mol, vậy khối lượng của Fe là:

m(Fe) = 0.25 mol × 55.85 g/mol = 13.96 g

Bước 2: Tính lượng kết tủa Al(OH)3.

Al(OH)3 có khối lượng mol là 78 g/mol, và theo phương trình phản ứng ta thấy rằng mỗi mol Al(OH)3 tạo ra một mol kết tủa. Vì vậy, số mol Al(OH)3 tạo ra là bằng số mol NaOH đã sử dụng.

Số mol NaOH đã sử dụng được tính theo số mol H2O được tạo ra khi NaOH phản ứng. Một mol NaOH phản ứng với một mol H2O.

n(Al(OH)3) = n(NaOH) = n(H2O) = 0.25 mol

Khối lượng của Al(OH)3:

m(Al(OH)3) = 0.25 mol × 78 g/mol = 19.5 g

Bước 3: Nung kết tủa Al2O3 trong không khí.

Khối lượng của Al2O3 không thay đổi sau quá trình nung. Vì vậy, a = 19.5 g (cùng với m(Al(OH)3)).

Tóm lại:

m = 19.5 g (kết tủa Al(OH)3)a = 19.5 g (sau khi nung thành Al2O3)
7 tháng 9 2023

Các PTHH : 

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)

\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

Kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Al(OH)3

Đặt : \(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow56a+27b=8,3g\left(1\right)\)

\(Bte:2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H2}=2a+3b=2.\dfrac{5,6}{22,4}=\left(2\right)\)

Từ(1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{Fe\left(OH\right)2}\\b=0,1=n_{Al\left(OH\right)3}\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)2}+m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.90+0,1.78=16,8\left(g\right)\)

\(Bt\left(Al\right):n_{Al}=n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(Bt\left(Fe\right):n_{Fe}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Chất.rắn}=0,1.160+0,1.102=26,2\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt 

 

15 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

4 tháng 11 2018

31 tháng 10 2018

Đáp án A

Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư  ⇒ C u 2 + hết

Giả sử chỉ có Mg phản ứng 

=> tăng giảm khối lượng 

=> vô lý => Fe phản ứng

Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:

24x + 56y = 9,2 + 0,13.64 - 12,48 => x = 0,07 mol; y = 0,06 mol

=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol  F e 2 O 3 => m = 7,6 (g) 

12 tháng 4 2017

Đáp án A

Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư => C u 2 +  hết

Giả sử chỉ có Mg phản ứng

Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:

=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol

14 tháng 12 2017