Câu 2: Những phản ứng nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm:
a) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2
b) 2 H 2 O → 2H 2 + O 2
c) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
d) 2Al + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2
Câu 4: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) khí hiđro + sắt (II) oxit →
b) magie + axit clohiđric →
c) kali clorat →
d) sắt từ oxit + khí hiđro →
Câu 5: Nhận biết các khí đựng trogn các lọ mất nhãn sau:
a) oxi, nitơ, cacbonic, hiđro.
b) không khí, oxi, hiđro.
Câu 7: Khi cho 0,1 mol nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.
a) Viết PTHH.
b) Sau PƯ chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
Cảm ơn các bạn đã giúp mình!!!!
Câu 2:
a,c,d
B dùng để điều chế trong công nghiệp
Câu 3
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
Câu 4:
a/
Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư
CO2: Tạo kết tủa trắng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
N2,O2,H2: Không hiện tượng
Đốt hỗn hợp còn lại
O2: Bùng cháy mạnh
H2:Bùng cháy và có tiếng nổ
\(H_2+\frac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
N2: Không cháy
b/
Đốt hỗn hợp
O2: Bùng cháy mạnh
Kk: Cháy yếu
H2: Cháy và có tiếng nổ
\(H_2+\frac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
Câu 5:
\(n_{H2SO4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1________________________0,15
Tỉ lệ :\(\frac{0,1}{2}< \frac{0,5}{3}\)
Sau pư H2SO4 dư
\(V_{H2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)