Khi dẫn 2,24 lit H2S qua 500 ml dung dich NaOH có nồng độ lần lưot là 0,1M; 0,2 M; 0,3M; 0,4M; 0,5M thu dưoc dung dịch A. Xác định nồng đo mol/ các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
=> NaOH dư, C O 2 hết, phản ứng thu được muối N a 2 C O 3
C O 2 + 2 N a O H → N a 2 C O 3 + H 2 O 0 , 5 m o l → 0 , 5 m o l
Đáp án C
• 0,02a mol NaOH + 0,013 mol AlCl3 → ↓ 0,012 mol Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,012 × 3 = 0,036 mol → CMNaOH = 0,036 : 0,02 = 1,8 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,013 × 3 = 0,039 mol; nAl(OH)3 = 0,013 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,013 - 0,012 = 0,001 mol
→ nNaOH = 0,001 mol
→ ∑nNaOH = 0,039 + 0,001 = 0,04 mol
→ CMNaOH = 0,04 : 0,02 = 2 M
Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3và NaHCO3trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500ml X cho 16 gam kết tủa → 2a = 0,16 → a = 0,08 mol
→ b = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol
→ [Na2CO3] = 0,08 : 0,25 = 0,32 và [NaHCO3] = 0,02 : 0,25 = 0,08 mol
Đặt số mol Na2CO3và NaHCO3trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500ml X cho 16 gam kết tủa → 2a = 0,16 → a = 0,08 mol
→ b = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol
→ [Na2CO3] = 0,08 : 0,25 = 0,32 và [NaHCO3] = 0,02 : 0,25 = 0,08 mol
Đáp án C
\(n_{Na_2S}=n_{NaHS}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2a+a=3a=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(V=\left(0.01+0.01\right)\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
nH2S= 0,1 mol
Thứ tự phản ứng: H2S tác dụng NaOH tạo Na2S. Nếu dư H2S thì H2S tác dụng với Na2S tạo NaHS.
2NaOH+ H2S -> Na2S+ 2H2O
NaOH+ H2S -> NaHS+ H2O
- TH1: nNaOH= 0,5.0,1= 0,05 mol
=> Dư H2S. Tạo 0,05 mol NaHS
CM NaHS= 0,1M
- TH2: nNaOH= 0,2.0,5= 0,1 mol
=> Tạo 0,1 mol NaHS
CM NaHS= 0,2M
- TH3: nNaOH= 0,3.0,5= 0,15 mol
=> Tạo 0,05 mol Na2S, 0,05 mol NaHS
CM Na2S= NaHS= 0,1M
- TH4: nNaOH= 0,4.0,5= 0,2 mol
=> Tạo 0,1 mol Na2S
CM Na2S= 0,2M
- TH5: nNaOH= 0,5.0,5= 0,25 mol
=> Dư 0,05 NaOH. Tạo 0,1 mol Na2S
CM NaOH= 0,1M
CM Na2S= 0,2M