Đốt cháy hoàn toàn 14, 35g hỗn hợp X ( Al,Fe,Zn) cần dùng 4,48l O2. Mặt khác cho 0, 12 mol hỗn hợp X hòa tan trong đ H2SO4 loãng thu được 3, 16l khí hidro. Tính khối lượng mỗi kim loại ?
Giải chi tiết giúp em với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (2)
Đặt \(n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+65b=12,1\)
Từ (1);(2)\(\Rightarrow\Sigma_{n_{H_2}}=a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=12,1\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%=46,28\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12,1}.100\%=53,72\%\)
b) Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\).
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
BTNT H, có: nH2SO4 = nH2 = a (mol)
BTKL, có: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
⇒ 10,5 + 98a = 30 + 2a
⇒ a = 0,203125 (mol)
a)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 19,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a--->a---------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,65 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g); mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,65\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,65}{0,2}=3,25M\)
Gọi nZn = a (mol); nFe = b (mol)
=> 65a + 56b = 29,8 (1)
VO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
a ---> 0,5a ---> a
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
b ---> 2b/3 ---> b/3
=> 0,5a + 2b/3 = 0,3 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
=> mZn = 0,2 . 65 = 13 (g)
=> mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
PTHH:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---> 0,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,3 ---> 0,6
=> mHCl = (0,6 + 0,4) . 36,5 = 36,5 (g)
=> mddHCl = 36,5/3,65% = 1000 (g)
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72/22,4=0,3 (mol).
BTKL: 65nZn+56nFe=29,8 (1).
BTe: 2nZn+(8/3)nFe=2nO \(\Leftrightarrow\) 6nZn+8nFe=3,6 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nZn=0,2 (mol) và nFe=0,3 (mol).
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
%mZn=0,2.65/29,8\(\approx\)43,62% \(\Rightarrow\) %mFe\(\approx\)100%-43,62%\(\approx\)56,38%.
Số mol HCl cần dùng để hòa tan hồn hợp ban đầu là:
nHCl=2nZn+2nFe=2.0,2+2.0,3=1 (mol).
Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
m=1.36,5/3,65%=1000 (g).
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 27,8 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%\approx19,42\%\\\%m_{Fe}\approx80,58\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4\left(M\right)\)
Câu 1:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 27y = 11 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x___________2x (mol)
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y___________3y (mol)
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
_______0,8__0,4 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%\approx50,9\%\\\%m_{Al}\approx49,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2 :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{0,9}{18} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{1,1-0,05.12-0,1}{16} = 0,025\)
\(n_C : n_H : n_O = 0,05 : 0,1 : 0,025 = 2 : 4 : 1 = 4 : 8 : 2\)(Bắt buộc X phải có 2 nguyên tử oxi vì X là este đơn chức)
Vậy X là C4H8O2.
\(n_X = \dfrac{4,4}{88} = 0,05(mol)\)
Vì X đơn chức nên nmuối = neste = 0,05
\(\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{3,4}{0,05} = 68(HCOONa)\)
Vậy CTCT của X là HCOOC3H7
Gọi a ; b và c lần lượt là số mol của Al; Fe; Zn có trong 14,35(g) X
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
________a ____0,75a _______0,5a
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b __ 2b/3 ______b/3
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
c____ 0,5c ____ c
\(m_{hh}=27a+56b+65c=14,35\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{O2}=0,75a+\frac{2b}{3}+0,5c=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Gọi k là tỉ lệ số mol giữa 14,35 (g) X và 0,12 mol X
Số mol các chất Al, Fe, Zn trong 0,12 mol X lần lượt là ak;bk;ck
- Cho 0, 12 mol hỗn hợp X hòa tan trong đ H2SO4 loãng:
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
______ak __________________________1,5ak
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
bk______________________ bk
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
ck_______________________ ck
\(n_{H2}=\left(1,5a+b+c\right).k=\frac{3,16}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{hh_X}=\left(a+b+c\right)k=0,12\)
Ta có :
\(\frac{\left(1,5a+b+c\right)k}{\left(a+b+c\right)k}=\frac{0,14}{0,12}\)
\(\Leftrightarrow9a+6b+6c=7a+7b+7c\Leftrightarrow2a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1); (2);(3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\\c=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65.0,05=3,25\left(g\right)\)
Cho mik hỏi là chỗ(3) tại sao lại lac 9a+ 6b.. mấy số đó ở đâu ra v ạ