Education systems are established to provide education and training, in most cases for children
and the young. A curriculum defines what students should know, understand and be (36) _______ to
do as the result of education. A teaching profession delivers teaching which enables learning, and a
system of polices, regulations, examinations, structures and funding enables (37) _______ to teach to
the best of their abilities. Sometimes education systems can be used to (38) ______ ideals as well as knowledge, which is known as social engineering. Education is a broad concept; it refers to all the experiences in which children can learn something. Instruction refers (39) _______ the intentional facilitating of learning toward identified goals, delivered either by an instructor or other forms.
Teaching refers to learning facilitated by a real live instructor. Training refers to learning toward preparing learners with specific knowledge, skills, or abilities that can be applied (40) _______.
36. A. kind B. able C. good D. possible
37. A. teachers B. students C. engineers D. doctors
38. A. help B. use C. promote D. see
39. A. at B. to C. in D. on
40. A. immediately B. lately C. early D. hardly
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Các cá nhân tham gia giáo dục từ xa thường thường xuyên ______.
A. quá bận rộn tham gia các lớp học buổi tối
B. không thể truy cập vào giáo dục dựa trên lớp học
C. có thể tham gia vào lớp học dựa trên thời gian rảnh của họ
D. quá bận rộn để tham gia giáo dục dựa trên máy tính
Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.
Tạm dịch: Gần đây, hướng dẫn học tập đã được sử dụng giáo dục từ xa để tiếp cận một đối tượng phân tán đa dạng hơn và địa lý không thể truy cập thông qua các hướng dẫn lớp học truyền thống.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
A. turn up: xuất hiện
B. further improve: nâng cao
C. encourage: khuyến khích
D. strongly implant: khắc sâu
Trong câu: “Special education services and facilities for gifted children may enhance these abilities.” (những dịch vụ và các thiết bị giáo dục đặc biệt dành cho học sinh giỏi có thể củng cố/nâng cao những khả năng này” => Từ có thể thay thế cho “enhance” thích hợp là “further improve” (nâng cao)
Đáp án:
Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______.
A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh
B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh
C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy
D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên
Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Thông tin về việc đánh giá tài năng xuất hiện trong đoạn 4: “However, most guidelines for determining giftedness recommend the use of a combination of standardized test scores, rating systems developed by individual schools, classroom observation records, and performance assessments.” Như vậy có thể thấy đáp án A và D chưa đủ về thông tin, đáp án C không xuất hiện
Đáp án:
"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____.
A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ
B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh
C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh
D. giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh
Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations.
Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B.
Thông tin: Educators believe that gifted students require special education services because their learning needs differ significantly from those of the general population.
(Các nhà giáo dục tin rằng sinh viên năng khiếu cần các dịch vụ giáo dục đặc biệt vì nhu cầu học tập khác biệt đáng kể so với dân số nói chung.)
=> those = students
Đáp án:
led (v): dẫn
linked (v): kết nối
leading (v): dẫn
linking (v): kết nối
be link to: liên quan đến
=> It includes courses of study linked to A-levels which students do at their school or college.
Tạm dịch: Bao gồm các khóa học liên quan đến trình độ A mà học sinh tham gia tại trường hoặc đại học.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
gives (v): đưa
offers (v): đề nghị
supports (v): ủng hộ
presents (v): đưa ra
=> which offers a wide range of full or part-time courses.
Tạm dịch: mà cung cấp một loạt các khóa học toàn thời gian hoặc bán thời gian.
Đáp án cần chọn là: B
\(36,b\\ 37,a\\ 38,c\\ 39,b\\ 40,a\)
36.b
37.a
38.c
39.b
40.a
mik gửi bạn
ann1234