Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.
Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).
a. Tính a.
b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:
X + H2O à XOH + H2
Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.
Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.
a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
b)Công thức :
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al2\left(so4\right)3}+m_{H2}-m_{H2SO4}\)
=\(51,3+0,9-44,1=8,1\left(g\right)\)
Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).
a. Tính a.
b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.
a) \(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
a=m\(CaCO3=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) \(CaO+2HCl--.CaCl2+H2O\)
\(n_{CaO}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl2}=n_{CaO}=0,3\left(MOL\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,3.111=33,3\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
b)\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\)
\(m_{H2O}=1,6.18=28,8\left(g\right)\)
c) \(nCO2=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d)\(V_{KK}=5V_{O2}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)
Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:
X + H2O à XOH + H2
Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.
\(2X+2H2O-->2XOH+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(Mol\right)\)
\(n_X=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)
Vậy X là Natri,
KHHH: Na