Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phane ứng cháy của các phản ứng trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
CH4 + 2O2 -> CO2 +2H2O
1,5------------------1.5
=>VCo2=1,5.22,4=33,6l
dCH4\dkk=16\29=0,55 lần
=>CH4 nhẹ hơn kk là 0,55 lần
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,075---0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=>VCH4=0,075.22,4=1,68l
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,075 0,15 ( mol )
\(V_{CH_4}=0,075.22,4=1,68l\)
nCH4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,3 ---> 0,6
Vkk = 0,6 . 22,4 : 21% = 64 (l)
Ta có: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít
Trong 1 m3 có chứa 2% tạp chất nên lượng khí CH4 nguyên chất là:
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Từ phương trình ta có: nO2 = 2nCH4 = 2.43,75 = 87,5 mol
⇒ VO2 = 87,5.22,4= 1960 lít
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{85\%.112}{22,4}=4,25\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{112.10\%}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(Q=4,25.880+0,5.1560=4520\left(kJ\right)\)
c) \(Q=2000.4,18.\left(100-20\right)=668800\left(J\right)=668,8\left(kJ\right)\)
Giả sử có a mol khí thiên nhiên
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a.85\%=0,85a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=a.10\%=0,1a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q=880.0,85a+1560.0,1a=668,8\left(kJ\right)\)
=> a = \(\dfrac{418}{565}\left(mol\right)\) => \(V=\dfrac{418}{565}.22,4=16,572\left(l\right)\)
1 kg than gầy toả ra nhiệt lượng là 8000 kcal
=> 0,5 kg than gầy toả ra nhiệt lượng là 4000 kcal (1)
mCH4 = 0,5 kg = 500 g
nCH4 = 500/16 = 31,25 (mol)
1 mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là 192 kcal
=> 31,25 mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là 6000 kcal (2)
(1)(2) CH4 tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn than gầy
\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(C2H2+\frac{5}{2}O2-->2CO2+H2O\)
\(C2H6O+3O2-->2CO2+3H2O\)