Gíup mình với ạ :((
Câu 1 (5đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó: KMnO4 ; NaO ; SiO2 ; Mn2O7 ; CO4 ; K2O ; P2O5 ; SO2 ; PbO2 ; Na2O ; NH3 ; Ca2O ; Fe3O4 ; Fe2O3 ; C12H22O11 .
Câu 2(5đ): Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
c. Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên ?
( Cho O= 16; K= 39; Mn= 55; H=1)
* Các thể tích khí trên đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 1 :
- Các oxit axit:
SiO2 (silic đioxit)
CO4 -> CO2: (cacbon đioxit)
Mn2O7: mangan(VII) oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
SO2: lưu huỳnh đioxit
- Các oxit bazơ:
NaO -> Na2O: natri oxit
K2O: kali oxit
PbO2: chì (IV) oxit
Ca2O -> CaO: canxi oxit
Fe3O4: sắt (II,III) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
Câu 2 :\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{O2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có: nH2 < 2nO2 nên nO2 dư
\(n_{O2_{pu}}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O2_{Dư}}=0,45-0,25=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2_{dư}}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H2O}=n_{H2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{2_{pư}}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2_{pư}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79\left(g\right)\)