Đem trộn 2 khí H2 và O2 theo tỉ lệ số mol 3 : 2 thu được 6 lít hỗn hợp X (đo ở ĐKT).
a) Tính thành phần thể tích hỗn hợp X.
b) Nung nóng đến nhiệt độ thích hợp cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn thì thu được mấy gam nước?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.
Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.
từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.
Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
►Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.
Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.
Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.
Ta chọn đáp án C.
\(\dfrac{mH2}{mO2}\)=\(\dfrac{3}{8}\)=x
=>;mH2=x=>nH2=\(\dfrac{3x}{2}\)mol
m02=\(\dfrac{8x}{32}\)=\(\dfrac{x}{4}\)mol
PTHH: 2H2 + O2 to→ 2H2O
xét: \(\dfrac{3x}{2}\);\(\dfrac{3x}{12}\)
h2 dư, o2 hết
nh2dư=\(\dfrac{3x}{2}-\dfrac{3x}{12}\)\(=\dfrac{15x}{12}\)=\(\dfrac{1,792}{22,4}\)=0,08(mol)
=>x=\(\dfrac{0,08.12}{15}\)=0,064
nO2=\(\dfrac{0,064}{4}\)=0,016(mol)
nH2=\(\dfrac{0,064.3}{2}\)=0,096(mol)
VQ(đktc)=22,4(0,016+0,096)=2,5088(lít)
Gọi số mol H2, O2 là a, b (mol)
Ta có: \(\dfrac{m_{H_2}}{m_{O_2}}=\dfrac{3}{8}\)
=> \(\dfrac{2a}{32b}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{6}{1}\) hay a = 6b
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{6b}{2}>\dfrac{b}{1}\) => H2 dư, O2 hết
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
2b<---b
=> \(n_{H_2\left(dư\right)}=6b-2b=4b=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
=> b = 0,02 (mol)
=> a = 0,12 (mol)
=> VQ = (0,02 + 0,12).22,4 = 3,136 (l)
Đáp án : A
nX = 0,2 mol ; nH2 : nC4H4 = 3 : 1
=> nH2 = 0,15 mol ; nC4H4 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY
=> nY = 0 , 15 . 2 + 0 , 05 . 52 14 , 5 . 2 = 0 , 1 m o l
=> nX – nY = nH2(pứ) = 0,1 mol
=> nπ(Y) = nπ(X) – nH2(pứ) = 3.0,05 – 0,1 = 0,05 mol
=> nBr2 = nπ(Y) = 0,05 mol => nBr2 = 8g
Đáp án : D
Phần 1: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
→ VH2 pư = Vtrước -Vsau = 0,25. ( 11,2 + 6,72) = 4,48 lít < 6,72 lít → H2 dư và anken phản ứng hết
Vậy H chứa anken : 4,48 lít và ankan : 11.2 - 4,48 = 6,72 lít
→ nX : nY = 6,72 : 4,48 = 3: 2
Phần 2: Gọi số mol của X Cn H2n+ 2 là 3x và Y Cm H2m là 2x mol
Có 3x.( 14n+ 2) + 2x . 14m = 80 và 3x.n + 2xm = 5,5
→ 14. ( 3x.n + 2xm ) + 6x = 80 → x = 0,5
Có C tb =
5
,
5
5
.
0
,
5
= 2,2 → loại A
Sử dụng đường chéo Ctb = 2,2 và tỉ lệ 3:2 thấy n= 1 và m = 4 thỏa mãn.
Ta có:\(V_{H2}=\frac{6.3}{5}=3,6\left(l\right);V_{O2}=2,4\left(l\right)\)
Vì % số mol = % thể tích
\(\Rightarrow\%V_{H2}=\frac{3}{5}=60\%\Rightarrow V_{O2}=40\%\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Vì V H2 < 2V O2 \(\Rightarrow\) O2 dư
\(\Rightarrow V_{H2O}=V_{H2}=3,6\left(l\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{22,4}=\frac{9}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=\frac{9}{56}.18=2,893\left(g\right)\)