đặc điểm hệ thần kinh của động vật không sương sống
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nghành động vật có xương sống với nghành động vật không xương sống là gì?
A Xương cột sống
B Giác quan
C Tập tính
D Hệ thần kinh phát triển
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nghành động vật có xương sống với nghành động vật không xương sống là gì? ...
A. Xương cột sống
#hoctot#
~Kin290928~
Đáp án B
(1) Hệ thần kinh dạng ống có mặt ở tất cả các loài động vật có xương sống à đúng
(2) Hệ thần kinh dạng ống xuất hiện ở một số rất ít loài động vật không xương sống. à sai
(3) Trong cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống, không còn các hạch thần kinh. à sai, hệ thần kinh dạng ống vẫn có các hạch thần kinh.
(4) Các loài động vật có xương sống đều có não bộ. à đúng
(5) Tất cả các hoạt động trả lời kích thích của tế bào động vật có hệ thần kinh dạng ống đều dựa trên nguyên tắc phản xạ. à
(6) Cùng với mức độ phát triển của hệ thần kinh, số lượng các phản xạ có điều kiện tăng dần. à đúng
Gồm tổ chức cơ thể và sinh sản
*Tổ chức:-hô hấp:Chưa phân hóa trao đổi qua da->Hô hấp bằng mang
+Hô hấp bằng phổi,da->phổi
-Hệ tuần hoàn:+Chưa có tìm(chưa phân hóa)->tìm chưa phân hóa->tim 2 ngăn->1 vòng tuần hoàn->tim 3 ngăn,2 vòng tuần hoàn->Tim 4 ngăn,2 vòng tuần hoàn
-Hệ thân fkinh:+Từ chưa phân hóa->hệ thần kinh:mạng lưới->chỗi hạch đơn giản->chuỗi hạc phân hóa(não,hầu,bụng)->Thần kinh ống,phân háo não,tủy sống
-Hệ sinh dục:chưa phân hóa->tuyến sinh dục chưa có ống dẫn->tuyến sinh dục đã có ống dẫn
-Di chuyenr:bám cố định->di chuyển chậm->di chuyển đơn giản->di chuyển có phân hóa->di chuyển nhanh
*Sinh sản:
-Vô tính:+ko co tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau
+Hình thức:phân đôi cơ thể ;sinh sản sinh dưỡng:mọc chồi,tái sinh
-Hữu tính:kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp từ
-Tiến hóa:+Đẻ trứng thành đẻ con
+Thụ tinh ngoài->thụ tinh trong
+Cách chăm sóc con
+Biến thái->phát triển trực tiếp
Đáp án
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhờ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (Thú) thể hiện sự hoàn thiện hơn của lớp động vật có xương sống đã học là:
- Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Hệ hô hấp: gồm có khí quản, phế quản, phổi; cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Refer
Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
Hệ hô hấp: gồm có khí quản, phế quản, phổi; cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Tham khảo:
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhờ làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức, sứa,...
- Ngành giun: giun đất, giun đũa, sán dây,...
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực,...
- Ngành chân khớp: tôm, bọ hung, nhện,...
Ngành động vật không xương sống:
- Ngành động vật nguyên sinh: Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,...
- Ngành ruột khoang: Hải quỳ, thủy tức, sứa,...
- Ngành giun: giun đất, giun đũa, sán dây,...
- Ngành thân mềm: ốc sên, mực,...
- Ngành chân khớp: tôm, bọ hung, nhện,...
Đặc điểm:
- Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở bụng. (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Thân mềm, Giun đốt, Chân khớp, Da gai).
Chúc bạn học tốt!