Rewrite the sentence, using the word in brackets. You can make some changes :
1/Many people in this area had cholera due to drinking untreated water. (since)
2/ Turn the heat down or your cake will burn. (If)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water diluteSithe juices produced in our stomaths, (29)______ can interfere with normal digestion. (Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, có thể cản trở việc tiêu hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là C. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước, với nghĩa điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng trước. Không dùng “Who” vì không có đại từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps yo.ur:body in many ways..lt:he1ps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.” (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn cho việc tiêu hóa.)
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither..... nor ....”: Không ....cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.” (Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take (28)____ 1,6002 milliliters of water each day.” (Các nhà khoa học khuyên rằng mọi người nên ______ 1.600 ml nước mỗi ngày.
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /'mɔɪs.t∫ə~/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /’tem.pə~.ə.t∫ə~/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The ________ of the water should be similar to body temperature” ( _______ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể.
1.When will you return to work after the vacation?(come)
=> When will you come back to work after the vaction?
come back = return
2.Many craftsmen in Hai Luu village can earn enough money from stone carving to live. (live)
=> Many craftsmen in Hai Luu village can live on stone carving
live on : sống dựa vào
3.He will take control of his family's business when his father retires. (take)
=> He will take over his family's business when his father retires
take over: đảm nhận, tiếp quản
4.They had an appointment this morning but he never arrived. (turn)
=> They had an appointment thí morning but he never turned up
turn up: xuất hiện
Rewrite the sentences so that it has a similar meaning to the first sentences using the word in brackets.
1.When will you return to work after the vacation?(come)
\(\Rightarrow\)When will you come back work after the vacation?
2.Many craftsmen in Hai Luu village can earn enough money from stone carving to live. (live)
\(\Rightarrow\)Many craftsmen in Hai Luu village live on stone carving .
3.He will take control of his family's business when his father retires. (take)
He will take over his family's business when his father retires.
4.They had an appointment this morning but he never arrived. (turn)
They had an appointment this morning but he never turned up
1/Many people in this area had cholera since they drank untreated water.
2/ If you turn the heat down, your cake won't burn.