Phân biệt farther và further kèm ví dụ cụ thể nhé
Ai giải thích đúng,cụ thể mình sẽ tick cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sao thg trả lời nhanh nhất ko đc k
là sao z bạn
lỡ bn fake của t thì sao
?
Hoán dụ là gọi tên một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm bằng tên của một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm khác. Chúng có nhiều nét gần gũi với nhau để nhằm mục đích làm cho sự diễn đạt tốt hơn .
VD : Đội tuyển sở hữu một bàn tay vàng với khả năng bắt bóng cức giỏi.
\(\Rightarrow\)Biện pháp hoán dụ dùng thứ cụ thể để nói về thứ trừu tượng.
I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ
Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
Từ đứng trước | Chủ từ | Từ bổ túc | Sở hữu cách |
Người | Who, that | Whom, that | Whose |
Vật | Which, that | Which, that | Of which |
II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Cách dùng Who
Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người
Ví dụ
2. Cách dùng Whom
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ
Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
Ví dụ:
Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
3. Cách dùng Whose
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ:
Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.
4. Cách dùng which
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật
Ví dụ:
Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ
Ví dụ:
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
5. Cách dùng That
That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:
- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ
- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.
Ví dụ:
- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:
- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read
Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ
6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó
Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.
hok tốt ( kèm ví dụ đó )
{[ ae 2k6 ]}
thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!
Câu 1:
Hành vi sức khỏe | Định nghĩa | Ví dụ |
Những hành vi sức khỏe lành mạnh | là những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao tình trạng sức khỏe của con người | khám định kỳ, tiêm chủng cho trẻ, tập thể dục, có chế độ dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, thực hành vệ sinh môi trường, tránh các hành vi làm tổn hại sức khỏe như: hút thuốc lá, nuôi con bằng sữa chai, uống rượu quá nhiều… |
Những hành vi sức khỏe không lành mạnh | là những hành vi gây hại cho sức khỏe | chế độ ăn có hại cho sức khỏe, lười vận động không ăn chín uống sôi, tham gia giao thông không an toàn, tư thế ngồi đứng sai, tiêm chích ma túy, hút thuốc lá, lạm dụng và nghiện rượu... |
*Câu thường là câu có đủ CN và VN
- Đi xem phim không?
- Mình không đi được.
- Trời mùa hè này nóng lắm
*Câu rút gọn chỉ có CN hoặc VN
Vd: - Đi xem phim không?
- Không đi được.
*Câu đặc biệt là câu không có CN và VN
- Nóng quá
Mười và 1 chục giống nhau đề là số 10. Không có ví dụ. k chuỵ đi
Tham khảo
Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.
VD: thần linh, thánh đức chúa trời
Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.
VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép
Tham khảo
Tín ngưỡng: Là niềm tin của con người vào một thứ gì đó thần bí, hư ảo, vô hình.
VD: thần linh, thánh đức chúa trời
Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, ko phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới những hậu quả xấu về sức khỏe, thời gian, tài sản và tính mạng của con người.
VD: bói toán, chữa bệnh bằng phù phép.
Phương pháp:
- Tìm số gà bán trong ngày thứ ba == số gà bán trong ngày thứ hai ×2×2.
- Tìm tổng số gà bán trong 33 ngày.
- Số gà trung bình bán mỗi ngày == tổng số gà bán trong 33 ngày :3:3.
Cách giải:
Ngày thứ ba trại đó bán được số gà là :
1252×2=25041252×2=2504 (con)
Cả 3 ngày trại đó bán được số gà là :
3756+1252+2504=75123756+1252+2504=7512 (con)
Trung bình mỗi ngày trại đo bán được số gà là :
7512:3=25047512:3=2504 (con)
Đáp số : 25042504 con.
mình nhầm