Một đoạn dây đồng dài 2m có tiết diện tròn đường kính 0,5mm. a) Tính tiết diện của dây dẫn? b) Tính điện trở của dây dẫn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
a)Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(1,7\cdot10^{-3}\right)^2=9,1\cdot10^{-6}m^2\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{314}{9,1\cdot10^{-6}}\approx0,6\Omega\)
b)Độ dài một vòng quấn:
\(C=2\pi R=\pi d=0,02\pi\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
\(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{314}{0,02\pi}\approx4998\) (vòng)
Điện trở dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Hai dây dẫn A và B cùng loại \(\Rightarrow\) cùng \(\rho\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{S_1}:\dfrac{l_2}{S_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\cdot\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{100}{12}\cdot\dfrac{0,3}{0,5}=5\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{5}=\dfrac{8}{5}=1,6\Omega\)
a. \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=0,19625mm^2\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{2}{0,19625.10^{-6}}=\dfrac{136}{785}\Omega\)