hòa tan a gam tinh thể cuso4 5h2o vào b gam dung dịch cuso4 c% thu được dung dịch cu so4 d%.lập biểu thức a,b,c,d
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Coi CuSO4.5H2O là 1dd => C%=160/250*100=64%
a g CuSO4. 5H2O 64% d - c
CuSO4 d%
b g CuSO4 c% 64 - d
=> a : b = (d-c) : (64-d)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau hòa tan = 25 + 375 = 400 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{400}.100\%=4\%\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,9}=\dfrac{1}{3}M\)
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
Giả sử có x mol CuSO4.5H2O
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=x\left(mol\right)\)
mdd sau khi hòa tan = 250 + 250x (g)
\(m_{CuSO_4\left(bd\right)}=\dfrac{250.4}{100}=10\left(g\right)\)
mCuSO4 (sau khi hòa tan) = 10 + 160x (g)
Có: \(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{10+160x}{250+250x}.100\%=17,846\%\)
=> x = 0,3 (mol)
=> a = 0,3.250 = 75 (g)