Hỗn hợp A gồm NaI, NaCl đặt vào ống sứ rồi đốt nóng. Cho một luồng hơi brom đi qua ống một thời gian được hỗn hợp muối B, trong đó khối lượng muối clorua nặng gấp 3,9 lần khối lượng muối iodua. Cho tiếp 1 luồng khí clo dư qua ống đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn C. Nếu thay Cl2 bằng F2 dư được chất rắn D, khối lượng D giảm 2 lần so với khối lượng C giảm( đối chiếu với hỗn hợp B). Viết các phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng hỗn hợp A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n B a C O 3 = 0,046 mol
Các phản ứng có thể xảy ra khi cho CO đi qua hỗn hợp A:
Do đó 4 chất trong hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và khí thoát ra là CO2. Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH) dư:
Do đó
Từ đây, ta có một số cách để tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu như sau:
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Quan sát các phương trình phản ứng, ta có
Cách 2: Tăng giảm khối lượng
Nhận thấy: Cứ mỗi phân tử CO lấy một nguyên tử O từ oxit tạo thành 1 phân tử CO2 thì khối lượng chất rắn giảm 16 gam.
Do đó để tạo thành 0,046 mol CO2 thì khối lượng chất rắn đã giảm: 16.0,046 = 0,736 (gam)
Nên m c h ấ t r ắ n b a n đ ầ u = m B + m g i ả m = 4,784 + 0,736 = 5,52 (gam)
Cách 3: Sử dụng hệ quả của định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng nhiệt luyện
Quan sát đặc điểm của các phương trình phản ứng cũng như kiến thức - phương pháp đã nêu ở phần trên ta có:
Khi đã biết tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu và tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu, để tính được số mol cụ thể của từng chất ta tiến hành lập hệ:
Đáp án D.
Đáp án A
Đặt số mol FeO là x mol; Số mol Fe2O3 là y mol
→ x+ y = 0,04 mol (1)
Bản chất phản ứng: CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nO (oxit) = n C O 2 = n B a C O 3 = 9,062/197 = 0,046 mol
Khi cho CO qua hỗn hợp A thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra
→mhỗn hợp A = mB+ mO (oxit tách ra) = 4,784+ 0,046.16 = 5,52 gam
→72x+ 160y = 5,52 gam (2)
Giải hệ gồm (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03
→ % m F e 2 O 3 = 0 , 03 . 160 5 , 52 . 100 % = 86 , 96 %
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
Gọi số mol NaCl ban đầu là x; NaBr là y ; NaI là z
\(\Rightarrow58,5x+103y+150z=41,45\)
Cho Br2 dư vào A
\(2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)
\(\Rightarrow\) Muối B chứa NaCl x mol; NaBr y+z mol
\(\Rightarrow58,5x+103\left(y+z\right)=36,75\)
Cho Cl2 dư vào B
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(\Rightarrow\) Muối C chỉ chứa NaCl x + y + z mol \(\Rightarrow58,5\left(x+y+z\right)=23,4\)
Giải được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=0,2.103=20,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{NaBr}=\frac{20,6}{41,45}=49,7\%\)
Đáp án C
Đặt số mol N2 , H2 ban đầu lần lượt là a, b mol. Ta có a+b= 0,5 (*1)
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3 (1)
Ban đầu: a b mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau pứ: (a-x) (b-3x) 2x mol
1/2 hỗn hợp Y chứa (a-x)/2 mol N2, (b-3x)/2 mol H2, x mol NH3
Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng
Khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra → mO tách= 3,2 gam
Theo PT (2), (3):
nO(tách)= nH2O= 3x/2+ (b-3x)/2= b/2 mol = 3,2/16
→ b=0,4 mol. Từ (*1) ta có a= 0,1 mol
Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2/2= 3,6
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
y → y
mmuối = m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
=>%m NaCl=\(\dfrac{29,25}{102,25}\).100=28,05%
NaCl + Cl2 → không phản ứng
a
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 (1)
b b
mNaCl + mNaI = 104,25 = 58,5a + 150b
Chất rắn còn lại sau nung gồm NaCl không phản ứng và NaCl là sản phẩm của phản ứng (1)
nNaCl = a + b = 1
→ a = 0,5, b = 0,5 → mNaCl ban đầu = 0,5.58,5 = 29,25 gam
→ %mNaCl = 28,06%