câu 1:
phân tích năm đức tính hội tụ ở con gà trống trong bức tranh gà 'Đại cát '
câu 2 :
hai dòng tranh đông hồ và hàng trống giống và khác nhau ở điểm nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Vì : gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.
→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X
→ I đúng.
Quy ước gen:
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích:
♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:
aaXBXb × (Aa:aa)XbY
→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III, cho F1 giao phối với nhau:
AaXBXb× AaXBY
→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8
Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16
→ III sai.
IV đúng.
Chọn C
Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à tương tác gen 9:7)
à I đúng
- II sai vì 1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
- III sai vì
F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 : (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8
Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16
- IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY
Vậy có 1 phát biểu đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.
IV đúng.
Đáp án D
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai
IV đúng,
Đáp án C
F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)
F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 : AaBb × AaBb
Mà F1 lông màu hoa thiên lý
→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý
A-bb = lông vàng
aaB- = lông xanh
aabb = lông trắng
Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai
IV đúng,
a) Quan sát tranh, đếm số gà mỗi loại ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 < 7 < 9.
Vậy:
• Loại gà nhiều nhất là gà con.
Chọn đáp án C.
• Loại gà ít nhất là gà trống.
Chọn đáp án A.
c) Có tất cả số con gà là:
2 + 7 + 9 = 18 (con)
Đáp số: 18 con gà.
Đáp án C
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám = 3:1 ⇒ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng .
⇒ Aa Bb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 ⇒ Dd ×× dd.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung:
(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài ⇒ gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen:
XBY ×× XbXb ⇒ 0,5XbY : 0,5 XBXb
Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2
⇒ (A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 ⇒ AD = 0.4 ⇒ AD là giao tử liên kết.
⇒ Kiểu gen của gà mái là: A D a d XBY
Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.
Gà F1 giao phối với nhau: A D a d XBXb × A D a d XBY.
Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%
câu 1
- Đầu đội mũ (mào gà trống) là Văn: chiếc mào gà dựng đứng cao thẳng thể hiện chí khí. Trong tiếng hán mào gà đọc là quan đồng âm với quan lại nên còn được cho là có tác dụng chiêu tài, công thành danh toại.
- Bước đi nhanh là Võ: Gà đại cát thường đi đầu đàn và dẫn theo cả đàn gà, dáng gà đi mạnh mẽ nhanh nhẹn.
- Gặp địch dám chiến đấu là Dũng: bằng việc linh hoạt di chuyển và những cú mổ chuẩn xác, gà đại cát có thể chiến thắng được những loài như Rắn để bảo vệ đàn của mình.
- Có miếng ăn biết gọi đàn là Nhân: khi gặp nơi có thức ăn gà thường kêu lên để cả đàn cùng ra ăn chung với nhau.
- Luôn căn gác ban đêm là Tín: gà ngủ sớm và thức đêm, tiếng gà gáy báo hiệu thời gian cho mọi người. Gà gáy sáng gắn liền với bình minh, xua tan bóng tối cũng như canh gác khỏi những kẻ hiểm độc chuyên lợi dụng những góc tối để tấn công và hãm hại người khác.
câu 2
-Tranh Đông Hồ:
+Sx tại làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
+Màu sắc được lấy từ thiên nhiên.
VD: đen từ than và lá rơm, đỏ từ sỏi, vàng từ gỗ vang, hoa hòe,...
+Nội dung: đề tài trong quộc sống.
-Tranh Hàng Trống:
+Sx tại phố Hàng Trống(thành phố Hà Nội).
+Màu sắc được lấy từ phẩm nhuộm.
+Nội dung: đề tài chấm biếm, đả kích thói hư, tật xấu trong xã hội.
Mk ko chắc lắm đâu
Học tốt