Câu 28. Hạt sét là loại hạt có kích thước:
A. > 2mm | B. 0.05 -> 2mm | C. 0.002 -> 0.05mm | D. < 0.002mm |
Câu 29. Khi đốt trên than đỏ có mùi khai là loại phân:
A. Vôi | B. Kali | C. Lân | D. Ur ê |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 24. Hạt limon là loại hạt có kích thước:
A. > 2mm | B. 0.05 -> 2mm | C. 0.002 -> 0.05mm | D. < 0.002mm |
Câu 24. Hạt limon là loại hạt có kích thước:
A. > 2mm | B. 0.05 -> 2mm | C. 0.002 -> 0.05mm | D. < 0.002mm |
Đáp án A
- Trong 600 hạt ban đầu, chỉ có 100 hạt nảy mầm, gồm 0,2AA : 0,8Ạa.
- Vì quần thể tự phối nên tỉ lệ kiểu gen của họp tử F1 là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
- Vì aa không nảy mầm nên tỉ lệ kiểu gen của cây Fi là 0,5AA : 0,5Aa.
- Tỉ lệ kiểu gen của hợp tử F2 là 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,125aa.
- Tỉ lệ hạt F2 nảy mầm được = 0,625 + 0,25 = 0,875 = 87,5%
a) Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
b) Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là:
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
c) Loại hạt mang điện trong nguyên tử là:
+ Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
+ Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng 104 đến 105 lần.
Đáp án B.
Do KG aa không nảy mầm trên đất kim loại nặng.
P(hạt): 40AA : 60 Aa : 400aa
P trưởng thành (tt): 40AA : 60Aa
=>P (tt) : 0,4AA : 0,6Aa
P tự thụ.
F1(hạt) : 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa
Hạt F1 có khả năng nảy mầm được trên đất có kim loại nặng và tạo ra cả hai loại hat có KG là Aa.
Xác suất là:
0,3 : 0,85 = 35,3%
28.D
29.B
28.D,29B